Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO GUIDE 33:2015
MẪU CHUẨN - THỰC HÀNH TỐT TRONG SỬ DỤNG MẪU CHUẨN
Reference materials - Good practice in using reference materials
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu
5 Quy ước
6 RM và vai trò của RM trong đo lường
6.1 Ứng dụng chung của RM
6.2 Giá trị tính chất
6.3 Công bố độ không đảm bảo
6.4 Công bố liên kết chuẩn
7 Xử lý RM và CRM
8 Đánh giá độ chụm
8.1 Quy định chung
8.2 Số các phép đo lặp lại
8.3 Yêu cầu đối với RM
8.4 Phép đo
8.5 Xử lý dữ liệu
8.6 Tính và đánh giá độ chụm
9 Đánh giá độ chệch
9.1 Quy định chung
9.2 Cách tiếp cận kiểm tra độ chệch
9.3 Sử dụng dữ liệu độ chệch
10 Hiệu chuẩn
10.1 Quy định chung
10.2 Thiết lập liên kết chuẩn đo lường
10.3 Mô hình hiệu chuẩn
11 Ấn định giá trị cho các vật liệu khác
11.1 Quy định chung
11.2 Vật liệu tinh khiết
11.3 Phép đo trọng lượng và thể tích
12 Thang đo quy ước
12.1 Quy định chung
12.2 Thang đo pH
12.3 Số octan
13 Lựa chọn CRM và RM
13.1 Quy định chung
13.2 Lựa chọn CRM
13.3 Lực chọn RM
13.4 Sự liên quan tới hệ thống đo
Phụ lục A (tham khảo) Các đặc trưng chính của mẫu chuẩn với các ứng dụng thông thường
Phụ lục B (tham khảo) Mô hình hiệu chuẩn và mô hình độ không đảm bảo kèm theo
Phụ lục C (tham khảo) Sai lầm quyết định
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 8891:2017 thay thế TCVN 8056:2008 (ISO Guide 33:2000) và TCVN 8891:2011 (ISO Guide 32:1997).
TCVN 8891:2017 hoàn toàn tương đương với ISO Guide 33:2015.
TCVN 8891:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/M1 Mẫu chuẩn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra những khuyến nghị chung về việc sử dụng các RM. Các khuyến nghị này được minh họa bằng các ví dụ thực tế trên thế giới, ở một chừng mực nào đó chúng cũng phản ảnh mức độ phức tạp gắn với các RM. Mức độ chi tiết này được coi là hữu ích đối với bất kỳ ai có trách nhiệm về quản lý chất lượng trong phòng thí nghiệm, như người soạn thảo, người xem xét, người quản lý và người đánh giá các quy trình, hướng dẫn công việc, quy trình vận hành tiêu chuẩn và tương tự.
Các ứng dụng chính của mẫu chuẩn là việc hiệu chuẩn, thiết lập liên kết chuẩn, xác nhận phương pháp, ấn định giá trị cho các vật liệu khác và kiểm soát chất lượng.
MẪU CHUẨN - THỰC HÀNH TỐT TRONG SỬ DỤNG MẪU CHUẨN
Reference materials - Good practice in using reference ma
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5873:1995 (ISO 2400-1976) về mối hàn thép - Mẫu chuẩn để chuẩn thiết bị dùng cho kiểm tra siêu âm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN5115:2009 (ISO 7963:2006) về Thử không phá hủy - Thử siêu âm - Yêu cầu kỹ thuật của mẫu chuẩn số 2
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9825:2013 (ISO 16042:2007) về Quặng sắt - Hướng dẫn sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM)
- 1Quyết định 3760/QĐ-BKHCN năm 2017 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia về mẫu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025 : 2005) về Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5873:1995 (ISO 2400-1976) về mối hàn thép - Mẫu chuẩn để chuẩn thiết bị dùng cho kiểm tra siêu âm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7782:2008 (ISO 15189 : 2007) về Phòng thí nghiệm y tế -Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35 : 2006) về mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8891:2011 (ISO GUIDE 32:1997) về Hiệu chuẩn trong hóa phân tích và sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) về độ không đảm bảo đo – Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE 99:2007) về từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN5115:2009 (ISO 7963:2006) về Thử không phá hủy - Thử siêu âm - Yêu cầu kỹ thuật của mẫu chuẩn số 2
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8006-4:2013 (ISO 16269-4:2010) về Giải thích dữ liệu thống kê - Phần 4: Phát hiện và xử lý giá trị bất thường
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9825:2013 (ISO 16042:2007) về Quặng sắt - Hướng dẫn sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM)
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7366:2011 (ISO GUIDE 34:2009) về Yêu cầu chung về năng lực của nhà sản xuất mẫu chuẩn
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8056:2008 (ISO GUIDE 33 : 2000) về Sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (ISO 15189:2012) về Phòng thí nghiệm y tế - Yêu cầu về chất lượng và năng lực
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7962:2017 (ISO GUIDE 31:2015) về Mẫu chuẩn - Nội dung của giấy chứng nhận, nhãn và tài liệu kèm theo
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8890:2017 (ISO GUIDE 30:2015) về Mẫu chuẩn - Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8891:2017 (ISO GUIDE 33:2015) về Mẫu chuẩn - Thực hành tốt trong sử dụng mẫu chuẩn
- Số hiệu: TCVN8891:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra