Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8807 : 2012

EN 13080 : 2002

MÁY NÔNG NGHIỆP- MÁY RẢI PHÂN BÓN- YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Agricultural machinery- Manure spreaders- Environmental protection- Requirements and test methods

Lời nói đầu

TCVN 8807 : 2012 hoàn toàn tương đương với EN 13080:2002.

TCVN 8807 : 2012 do Trung tâm Giám định Máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học Công nghệ công bố.

 

MÁY NÔNG NGHIỆP- MÁY RẢI PHÂN BÓN- YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Agricultural machinery- Manure spreaders- Environmental protection- Requirements and test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử và yêu cầu đối với thiết kế và kết cấu máy rải phân bón dùng trong nông nghiệp và làm vườn với mục đích giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường.

Tiêu chuẩn quy định yêu cầu đối với đặc tính rải phân bón theo chiều ngang và chiều dọc như bề rộng làm việc, mức rải áp dụng và lưu lượng đặc trưng trong phạm vi sai số cho phép và hệ số biến động rải theo chiều dọc.

Các yêu cầu này chỉ phù hợp với phân bón được thử như nêu trong Bảng A1.

Tiêu chuẩn này không áp dụng với máy rải phân bón ra thành hàng hoặc máy rải bùn.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1.

Máy rải phân bón (manure spreader)

Máy để vận chuyển và rải phân bón trên bề mặt đồng ruộng.

2.2.

 Máy rải phân bón thành hàng (manure band-spreader)

Máy rải phân bón mà phân bón được rải thành hàng.

2.3.

Máy rải bùn (sludge spreader)

Máy để chuyển và rải bùn trên bề mặt đồng ruộng.

2.4.

Bề rộng làm việc (working width)

Khoảng cách giữa tâm của hai đường rải phân bón liền kề.

2.5.

Bề rộng rải (throwing width)

Khoảng cách giữa mép trái và phải của đường rải phân bón theo chiều ngang.

2.6.

 Khối lượng phân bón rải (mass of manure spread)

Khối lượng phân bón được xác định trong khoảng thời gian từ lúc bắt đầu và đến lúc kết thúc phép thử khi lưu lượng phân bón nhỏ hơn 1 kg/s trong thời gian 5 s hoặc khi khối lượng phân bón được rải nhỏ hơn 10 kg trong thời gian 10 s.

2.7.

Thời gian rải phân bón (unload time)

Thời gian cần thiết để rải hết 95 % khối lượng phân bón.

2.8. Lưu lượng đặc trưng (characteristic flow)

Lưu lượng trung bình được tính theo phần quy định của thời gian rải.

2.9. Mức rải áp dụng đặc trưng (characteristic application rate)

Mức rải áp dụng được tính trên cơ sở lưu lượng đặc trưng, bề rộng làm việc và vận tốc tiến.

2.10.

Vùng cho phép (tolerance zone)

Khoảng lưu lượng trong phạm vi lưu lượng đặc trưng ± 15 %.

2.11.

Khoảng thời gian trong vùng cho phép (stretch within the tolerance zone)

Tỷ lệ phần trăm thời gian rải phân bón, trong đó lưu lượng tức thời nằm trong vùng cho phép.

2.12.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8807:2012 (EN 13080 : 2002) về Máy nông nghiệp - Máy rải phân bón - Bảo vệ môi trường - Yêu cầu và phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN8807:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản