Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6616:2000

MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY SẤY THÓC THEO MẺ

PHƯƠNG PHÁP THỬ

Agricutural machines - Rice batch driers

Test procedures

TCVN 6616: 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để đánh giá tính năng sấy áp dụng cho các máy sấy thóc theo mẻ đối lưu cưỡng bức. Tuỳ vị trí từng nơi, phương pháp thử có thể được cụ thể hoá dựa trên điều kiện môi trường xung quanh, đặc biệt là nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí cũng như trạng thái của thóc sau khi thu hoạch.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5643: 1999 Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 5451: 91 (ISO 950 : 1979) Ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt)

TCVN 1776: 1995 Hạt giống lúa nước - Yêu cầu kỹ thuật

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Hạt thóc và các thông số của hạt

3.1.1 Gạo : theo TCVN 5643: 1999

3.1.2 Thóc : Hạt còn nguyên vẹn vỏ trấu bao bọc hạt gạo lật

3.1.3 Trấu : Lớp vỏ cứng bên ngoài bao bọc hạt gạo lật

3.1.4 Thóc sấy: Thóc đã trải qua quá trình sấy đến độ ẩm thích hợp để xay xát hoặc bảo quản được an toàn. Trong phương pháp thử này, quy định thóc được sấy hoàn toàn là thóc có độ ẩm 14%, là độ ẩm ở trạng thái cân bằng trong điều kiện môi trường chuẩn.

3.1.5 Thóc sấy bằng máy: Thóc được sấy bằng máy sấy thóc

3.1.6 Thóc sấy trong phòng thí nghiệm: Thóc được sấy bằng máy sấy trong phòng thí nghiệm

3.2. Chất lượng của thóc sấy

Mỗi chỉ số của thông số chất lượng của thóc được đặc trưng bằng tỷ số giữa thông số thóc khi sấy bằng máy sấy thử và thông số thóc khi sấy trong phòng thí nghiệm. Các thông số so sánh đó như sau:

3.2.1 Tỷ lệ gạo lật bị nứt: Số hạt bị nứt tính theo 100 hạt thóc bóc vỏ bằng tay. Chỉ số hạt bị nứt là tỷ số giữa tỷ lệ gạo lật bị nứt lấy từ thóc sấy bằng máy sấy thử và tỷ lệ gạo lật bị nứt lấy từ thóc sấy trong phòng thí nghiệm.

3.2.2 Tỷ lệ tấm: Tỷ lệ phần trăm tấm thu hồi từ khối thóc tương ứng nạp vào máy xay xát. Chỉ số tấm là tỷ số giữa tỷ lệ tấm lấy ra từ thóc sấy bằng máy sấy thử và tỷ lệ tấm lấy ra từ thóc sấy trong phòng thí nghiệm.

3.2.3 Tỷ lệ thóc hỏng do nhiệt: Số hạt thóc trong 100 hạt lấy ra bị hỏng do nhiệt như các hạt bị cháy sém một phần, bị biến dạng, biến màu. Chỉ số thóc hỏng do nhiệt là tỷ số giữa tỷ lệ thóc hỏng do nhiệt khi sấy bằng máy sấy thử và tỷ lệ thóc bị hỏng do nhiệt khi sấy trong phòng thí nghiệm.

3.2.4 Tỷ lệ thu hồi gạo nguyên: Phần khối lượng tính theo phần trăm gạo nguyên thu hồi được từ khối thóc tương ứng nạp vào máy xay xát. Chỉ số thu hồi gạo nguyên là tỷ số giữa tỷ lệ thu hồi gạo nguyên từ thóc sấy bằng máy sấy thử và tỷ lệ thu hồi gạo nguyên từ thóc sấy trong phòng thí nghiệm.

3.2.5 Tỷ lệ thu hồi xay xát tổng cộng: Tổng khối lượng gạo xát tính theo phần trăm thu hồi được so với khối lượng thóc tương ứng nạp vào máy xát. Chỉ số thu hồi xay xát tổng cộng là tỷ số giữa tỷ lệ thu hồi gạo xay xát tổng cộng thóc sấy bằng máy sấy thử và tỷ lệ thu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6616:2000 về máy nông nghiệp - Máy sấy thóc theo mẻ - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6616:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản