Meat and meat products - Determination of moisture and fat content - Microwave and nuclear magnetic resonance analysis
Lời nói đầu
TCVN 8767:2011 được xây dựng dựa trên cơ sở AOAC 2008.06 Moisture and Fat in Meats. Microwave and Nuclear Magnetic Resonance Analysis;
TCVN 8767:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
Meat and meat products - Determination of moisture and fat content - Microwave and nuclear magnetic resonance analysis
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ẩm và hàm lượng chất béo trong thịt và sản phẩm thịt bao gồm thịt bò, thịt lợn và thịt gà dạng tươi và các dạng thành phẩm bằng phép phân tích sử dụng lò vi sóng và cộng hưởng từ hạt nhân.
Tham khảo Phụ lục A về các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm.
Sấy mẫu thử bằng lò vi sóng sau đó phân tích cộng hưởng từ hạt nhân (NMR).
Hàm lượng ẩm trong mẫu được làm bay hơi bằng năng lượng vi sóng. Hao hụt khối lượng được xác định thông qua số đọc của cân điện tử trước và sau khi sấy rồi chuyển đổi sang hàm lượng ẩm bằng bộ vi xử lý của hệ thống.
Hàm lượng chất béo được xác định bằng năng lượng xung tần số radio (RF) trong phạm vi từ trường ổn định 0,47 T. Tín hiệu cộng hưởng từ được ghi lại và được phân tích để tính hoạt độ proton tổng số của chất béo có mặt trong mẫu.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.1. Bộ phân tích độ ẩm bằng vi sóng, độ nhạy đến 0,2 mg nước; có dải độ ẩm từ 0,01 % đến 99,99 % trong chất lỏng, chất rắn và bột nhão; độ phân giải 0,01 %. Bao gồm:
3.1.1. Cân điện tử tự động, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
3.1.2. Hệ thống sấy khô bằng lò vi sóng, có kiểm soát nhiệt độ bằng bộ vi xử lý 1).
3.2. Máy phát xung NMR-RF, công suất xung danh định 250 W, thời gian xung biến đổi mỗi bước 100 ns, truyền và nhận pha có thể lựa chọn ở 0°, 90°, 180° và 270°, thời gian xung danh định ở 90° là 4 ms (với đầu dò 18 mm). Bao gồm:
3.2.1. Nam châm, loại vĩnh cửu, ổn định nhiệt ở 0,47 T (20 MHz), độ đồng nhất lớn hơn 10 ppm.
3.2.2. Detector hai kênh (đặt vuông góc), với bộ lọc được lập trình ở tốc độ thấp, tốc độ thu dữ liệu được lập trình lên đến 4 MHz cho mỗi cặp điểm 1).
CẢNH BÁO: Những người mang thiết bị tạo nhịp tim hay các thiết bị nhạy với từ tính khác không nên tiếp cận nam châm của thiết bị trong phạm vi 0,3 m. Máy tạo nhịp tim hoặc các thiết bị nhạy với từ tính khác có thể bị ảnh hưởng bởi từ trường lớn hơn hoặc bằng 0,5 mT.
3.3. Tấm lót mẫu, làm bằng sợi thủy tinh, hình vuông 1)
3.4. Màng Trac, được sử dụng để chứa mẫu khi đặt trong máy cộng hưởng từ hạt nhân, được làm bằng chất liệu đặc biệt không ảnh hưởng đến phép xác định cộng hưởng từ hạt nhân 1).
3.5. Ống nhựa 1).
3.6. Thiết bị nén 1).
3.7. Thìa tráng teflon.
3.8. Máy xay thịt, đĩa nghiền có cỡ lỗ nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9782:2013 về Thịt - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11294:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng B2-agonist trong thịt gia súc bằng phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11599:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11600:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9669:2017 (CODEX STAN 97-1981, Rev.3-2015) về Thịt vai lợn đã xử lý nhiệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11928:2017 (CAC/GL 86-2015) về Thịt và sản phẩm thịt - Hướng dẫn kiểm soát trichinella spp - Trong thịt lợn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12219:2018 (IEC 60705:2018) về Lò vi sóng dùng cho mục đích gia dụng - Phương pháp đo tính năng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13663:2023 về Lò vi sóng gia dụng - Hiệu suất năng lượng
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8136:2009 (ISO 1443 : 1973) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng chất béo tổng số
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9782:2013 về Thịt - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11294:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng B2-agonist trong thịt gia súc bằng phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11599:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11600:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9669:2017 (CODEX STAN 97-1981, Rev.3-2015) về Thịt vai lợn đã xử lý nhiệt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11928:2017 (CAC/GL 86-2015) về Thịt và sản phẩm thịt - Hướng dẫn kiểm soát trichinella spp - Trong thịt lợn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12219:2018 (IEC 60705:2018) về Lò vi sóng dùng cho mục đích gia dụng - Phương pháp đo tính năng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13663:2023 về Lò vi sóng gia dụng - Hiệu suất năng lượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8767:2011 về Thịt và sản phẩm thịt – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất béo – Phương pháp phân tích sử dụng lò vi sóng và cộng hưởng từ hạt nhân
- Số hiệu: TCVN8767:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực