Meat and meat products - Determination of ractopamine residues - Liquid chromatographic (HPLC) method with fluorescence detection
Lời nói đầu
TCVN 11600:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2011.23 Parent and total ractopamine in bovine, swine and turkey tisues. Liquid chromatography with tandem mas spectrometry;
TCVN 11600:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG RACTOPAMIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG - PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Meat and meat products - Determination of ractopamine residues - Liquid chromatographic with tandem mass spectrometric (LC-MS/MS) method
CẢNH BÁO: Bảo quản các dung môi trong buồng bảo quản chất lỏng dễ cháy. Các dung môi này gây nguy hiểm nếu hít, nuốt hoặc tiếp xúc qua da. Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp như kính an toàn và găng tay cao su, các thao tác sử dụng dung môi phải thực hiện trong tủ hút. Thải bỏ các vật liệu theo quy định.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần để xác định dư lượng ractopamin, bao gồm ractopamin gốc và ractopamin tổng số trong sản phẩm động vật.
Phương pháp này đã được thử nghiệm trên gan, thận, thịt và mỡ của bò, lợn và gà. Kết quả thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A.
Ractopamin và dạng cộng kết glucuronid được chiết ra khỏi mẫu lợn, bò và gà bằng metanol. Khi phân tích ratopamin gốc, dịch chiết được tinh sạch bằng cách sử dụng cột chiết pha rắn (SPE) chế độ trao đổi cation hỗn hợp. Khi phân tích ractopamin tổng số (ractopamin gốc cùng với dạng cộng kết), dịch chiết được sấy khô, thủy phân bằng enzym, sau đó qua cột SPE chế độ trao đổi cation hỗn hợp. Xác định dư lượng chất phân tích bằng phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần (LC-MS/MS), sử dụng đường chuẩn thích hợp với nền mẫu có ractopamin-d6 làm chất nội chuẩn (ISTD).
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
3.1 Nước, nước cất hoặc nước khử ion, loại dùng cho HPLC.
3.2 Metanol (CH3OH), loại dùng cho HPLC.
3.3 Axetonitril (C2H3N), loại dùng cho HPLC.
3.4 Toluen (C6H5CH3).
3.5 Polymetylsiloxan đã clo hóa, ví dụ Gelest Aquaphobe™ CM (P.N. PP1-AQCM). 1)
3.6 Trietylamin (C6H15N), độ tinh khiết 99 %.
3.7 Axit axetic băng.
3.8 Natri axetat (CH3COONa).
3.9 Amoni hydroxit (NH4OH).
3.10 Amoni axetat (NH4COONa).
3.11 Axit formic (CH2O2), độ tinh khiết 98 %.
3.12 β-Glucuronidase, từ Helix pomatia-type HP-2, dung dịch pha nước, 100 000 đơn vị/ml.
3.13 Chất chuẩn đối chứng ractopamin hydroclorua (ractopamin HCI), được bảo quản ở 25 oC.
3.14 Chất nội chuẩn ractopamin-d6, được chứa trong ampun đã được cân trư
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8767:2011 về Thịt và sản phẩm thịt – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất béo – Phương pháp phân tích sử dụng lò vi sóng và cộng hưởng từ hạt nhân
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9581:2013 về Thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp phát hiện ấu trùng giun xoắn (Trichinella) trong thịt lợn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11294:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng B2-agonist trong thịt gia súc bằng phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11601:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng narasin và monensin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11602:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-nitrosamin - Phương pháp sắc ký khí sử dụng thiết bị phân tích năng lượng nhiệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11838:2017 về Thịt - Phương pháp xác định dư lượng sulfonamid bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2017 (CODEX STAN 96-1981, Rev.3-2015) về Thịt đùi lợn đã xử lý nhiệt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7050:2020 về Thịt chế biến không qua xử lý nhiệt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13166-4:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm - Phần 4: Thịt lợn
- 1Quyết định 4287/QĐ-BKHCN năm 2016 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8767:2011 về Thịt và sản phẩm thịt – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất béo – Phương pháp phân tích sử dụng lò vi sóng và cộng hưởng từ hạt nhân
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9581:2013 về Thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp phát hiện ấu trùng giun xoắn (Trichinella) trong thịt lợn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11294:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng B2-agonist trong thịt gia súc bằng phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11601:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng narasin và monensin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11602:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-nitrosamin - Phương pháp sắc ký khí sử dụng thiết bị phân tích năng lượng nhiệt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11838:2017 về Thịt - Phương pháp xác định dư lượng sulfonamid bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2017 (CODEX STAN 96-1981, Rev.3-2015) về Thịt đùi lợn đã xử lý nhiệt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7050:2020 về Thịt chế biến không qua xử lý nhiệt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13166-4:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm - Phần 4: Thịt lợn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11600:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- Số hiệu: TCVN11600:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực