XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG B2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Meat and meat products -
Determination of b2-agonist residues in cattle meat by liquid chromatography tandem mass spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 11294:2016 do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Tiêu chuẩn này được biên soạn trên cơ sở phương pháp "Phân tích sàng lọc và khẳng định Beta Agonist bằng HPLC/MS/MS" của Tổ chức Nông lương Mỹ (USDA), CLG- AGON1.04, trang 1-25, ban hành năm 2012.
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT -
XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG b2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Meat and meat products -
Determination of b2-agonist residues in cattle meat by liquid chromatography tandem mass spectrometry
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định dư lượng nhóm β2 - agonist gồm các chất clenbuterol, salbutamol và ractopamin trong thịt bò, thịt heo bằng kỹ thuật sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần.
Giới hạn định lượng của phương pháp là clenbuterol 0,1 mg/kg, salbutamol 2,5 mg/kg và ractopamin là 5 mg/kg.
Dư lượng clenbuterol, salbutamol và ractopamin tự do trong mẫu thử được chiết bằng hỗn hợp axetonitrile và isopropanol. Sử dụng các muối natri clorua, natri sulfat và magie sulfat để tủa protein và loại nước có trong dịch chiết. Dịch chiết được bay hơi dung môi đến khô, phần cặn được hòa tan bằng dung dịch nước chứa 10 % axetonitril, sau đó làm sạch bằng n-hexan. Phần dịch chiết sau khi làm sạch được phân tích bằng kỹ thuật sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần để xác định clenbuterol, salbutamol và ractopamin.
Trong tiêu chuẩn này, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất hai lần đã khử ion.
3.1 Chất chuẩn clenbuterol.HCl, ≥ 98,5 % theo khối lượng;
3.2 Chất chuẩn salbutamol sulfat, ≥ 99 % theo khối lượng;
3.3 Chất chuẩn ractopamin.HCl, ≥ 98 % theo khối lượng;
3.4 Chất nội chuẩn clenbuterol D9, > 99 % theo khối lượng;
3.5 Chất nội chuẩn salbutamol D3, ≥ 98 % theo khối lượng;
3.6 Chất nội chuẩn ractopamin D6, > 99 % theo khối lượng;
3.7 Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho LC-MS;
3.8 Nước, loại dùng cho LC-MS;
3.9 Metanol (CH3OH), loại dùng cho LC-MS;
3.10 Isopropanol;
3.11 n-hexan;
3.12 Natri clorua (NaCl);
3.13 Natri sulfat (Na2SO4);
3.14 Magie sulfat (MgSO4) khan;
3.15 Axit formic, độ tinh khiết tối thiểu 99 %;
3.16 Amonium format, độ tinh khiết tối thiểu 99 %;
3.17<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9667:2013 (ISO 4134:1999) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng axit L-(+)-glutamic - Phương pháp chuẩn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8767:2011 về Thịt và sản phẩm thịt – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất béo – Phương pháp phân tích sử dụng lò vi sóng và cộng hưởng từ hạt nhân
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9581:2013 về Thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp phát hiện ấu trùng giun xoắn (Trichinella) trong thịt lợn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11599:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11600:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11601:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng narasin và monensin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7413:2018 (ASTM F 1356:2016) về Hướng dẫn chiếu xạ thịt gia súc và gia cầm tươi, đông lạnh hoặc chế biến để kiểm soát các vi sinh vật gây bệnh và các vi sinh vật khá
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13166-1:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm - Phần 1: Yêu cầu chung
- 1Quyết định 2363/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9667:2013 (ISO 4134:1999) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng axit L-(+)-glutamic - Phương pháp chuẩn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8767:2011 về Thịt và sản phẩm thịt – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất béo – Phương pháp phân tích sử dụng lò vi sóng và cộng hưởng từ hạt nhân
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9581:2013 về Thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp phát hiện ấu trùng giun xoắn (Trichinella) trong thịt lợn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11599:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11600:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng ractopamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11601:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng narasin và monensin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7413:2018 (ASTM F 1356:2016) về Hướng dẫn chiếu xạ thịt gia súc và gia cầm tươi, đông lạnh hoặc chế biến để kiểm soát các vi sinh vật gây bệnh và các vi sinh vật khá
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13166-1:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm - Phần 1: Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11294:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng B2-agonist trong thịt gia súc bằng phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần
- Số hiệu: TCVN11294:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực