- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6580:2000 (ISO 4030:1983) về phương tiện giao thông đường bộ - mã nhận dạng phương tiện giao thông (vin) - vị trí và cách ghi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6578:2000 (ISO 3779:1977) về phương tiện giao thông đường bộ - mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - nội dung và cấu trúc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KHUNG MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Road vehicles - Motorcycles and mopeds frames - Technical requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 7238:2008 thay thế TCVN 7238:2003.
TCVN 7238:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KHUNG MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Road vehicles - Motorcycles and mopeds frames - Technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với khung của mô tô, xe gắn máy hai bánh (sau đây gọi tắt là khung xe) có dung tích xy lanh nhỏ hơn 175 cm3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại khung xe của xe mô tô, xe gắn máy thể thao hoặc có kết cấu đặc biệt chuyên dùng.
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6578 (ISO 3779) Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện (VIN) - Nội dung và cấu trúc.
TCVN 6580 (ISO 4030) Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện (VIN) - Vị trí và cách ghi.
3.1. Khung xe phải được chế tạo theo đúng thiết kế, đảm bảo độ cứng vững, độ bền và thuận tiện cho việc lắp ráp các chi tiết, bộ phận khác lên khung xe. Vật liệu chế tạo phù hợp với bản vẽ kỹ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật sản phẩm bao gồm bản vẽ tổng thể, bản vẽ cụm chi tiết và các bản vẽ chi tiết thể hiện được các kích thước, vật liệu chế tạo, thông số kỹ thuật của khung xe.
3.2. Toàn bộ khung xe phải được sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng chống gỉ; lớp sơn phải bám chắc, mịn bóng, không bọt khí, chịu được sự thay đổi của môi trường làm việc.
3.3. Các mối hàn phải đều, ngấu, thấu, đủ kích thước, không có khuyết tật.
3.4. Số khung, vị trí và cách ghi số khung phải phù hợp với TCVN 6578:2008 và TCVN 6580:2000.
3.5. Khi thử khung xe theo 4.6.1 khung xe không bị nứt gãy, không có biến dạng dư.
3.6. Khi thử khung xe theo 4.6.2 khung xe không bị vặn xoắn, nứt gãy, các kích thước không thay đổi, các mối hàn không bị bong nứt, các mối ghép ren không bị lỏng.
4.1. Mẫu thử
Gồm ba mẫu để phục vụ cho việc thử nghiệm từ Điều 4.2.1 đến Điều 4.2.6 và theo hướng dẫn của cơ sở thử nghiệm.
4.2. Tiến hành thử
4.2.1. Kiểm tra kích thước: bằng thước và dụng cụ đo chuyên dùng.
4.2.2. Kiểm tra vật liệu: kiểm tra cơ tính và thành phần hóa học của vật liệu theo các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành để xác định vật liệu chế tạo khung xe phù hợp với tài liệu kỹ thuật đã được duyệt của nhà sản xuất.
4.2.3. Kiểm tra chất lượng lớp sơn phủ: kiểm tra các yêu cầu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10536:2014 (ISO 14792:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô tải hạng nặng và ô tô khách - Thử quay vòng ổn định
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6956:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Thiết bị đo tốc độ và việc lắp đặt trên phương tiện cơ giới - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-1:2002
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-2:2002 (ISO 4249-2:1990) về Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) - Phần 2: Tải trọng của lốp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7337:2003 (ISO 22628 : 2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Khả năng tái chế và thu hồi - Phương pháp tính toán
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6011:2015 (ISO 7117:2010) về Mô tô - Phương pháp đo xác định vận tốc lớn nhất
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11212:2015 (ISO 8710:2010) về Mô tô – Phanh và hệ thống phanh – Thử và phương pháp đo
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11213:2015 (ISO 11460:2007) về Mô tô hai bánh – Vị trí của các đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11215:2015 (ISO 17479:2013) về Mô tô – Phương pháp đo phát thải chất khí trong quá trình kiểm tra hoặc bảo dưỡng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7238:2003 về mô tô, xe máy hai bánh - khung -yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6580:2000 (ISO 4030:1983) về phương tiện giao thông đường bộ - mã nhận dạng phương tiện giao thông (vin) - vị trí và cách ghi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6578:2000 (ISO 3779:1977) về phương tiện giao thông đường bộ - mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - nội dung và cấu trúc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10536:2014 (ISO 14792:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô tải hạng nặng và ô tô khách - Thử quay vòng ổn định
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6956:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Thiết bị đo tốc độ và việc lắp đặt trên phương tiện cơ giới - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-1:2002
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-2:2002 (ISO 4249-2:1990) về Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) - Phần 2: Tải trọng của lốp
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7337:2003 (ISO 22628 : 2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Khả năng tái chế và thu hồi - Phương pháp tính toán
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6011:2015 (ISO 7117:2010) về Mô tô - Phương pháp đo xác định vận tốc lớn nhất
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11212:2015 (ISO 8710:2010) về Mô tô – Phanh và hệ thống phanh – Thử và phương pháp đo
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11213:2015 (ISO 11460:2007) về Mô tô hai bánh – Vị trí của các đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11215:2015 (ISO 17479:2013) về Mô tô – Phương pháp đo phát thải chất khí trong quá trình kiểm tra hoặc bảo dưỡng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7238:2008 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khung mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN7238:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực