MÔTÔ - PHANH VÀ HỆ THỐNG PHANH - THỬ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Motorcycles - Brakes and brake systems - Tests and measurement methods
Lời nói đầu
TCVN 11212:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 8710:2010.
TCVN 11212:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÔTÔ - PHANH VÀ HỆ THỐNG PHANH - THỬ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Motorcycles - Brakes and brake systems - Tests and measurement methods
Tiêu chuẩn này quy định các phép thử và phương pháp đo đối với hệ thống phanh chính và hệ thống phanh đỗ của xe mô tô hai bánh (3-3), mô tô có thùng bên (3-4) và xe ba bánh (3-5) được sử dụng trên đường bộ để xác lập các quy trình thử thống nhất trên toàn thế giới cho các hệ thống phanh.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho mô tô:
- Có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 25 km/h;
- Được trang bị cho người khuyết tật;
Tiêu chuẩn này quy định các kiểu thử sau:
- Thử động lực học;
- Thử hãm khô (một cơ cấu điều khiển phanh được vận hành);
- Thử hãm khô (tất cả các cơ cấu điều khiển phanh chính được vận hành);
- Thử phanh ở vận tốc cao;
- Thử với cơ cấu phanh ướt;
- Thử độ suy giảm hiệu quả phanh của mô tô do nhiệt;
- Thử hệ thống phanh đỗ xe;
- Thử hư hỏng;
- Thử hư hỏng của bộ phận (đối với các hệ thống phanh chính chia tách);
- Thử hư hỏng của hệ thống phanh có trợ lực.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp thử (đưa vào hoạt động, điều kiện của mô tô, quy trình thử và các thông số thử, phép đo các đặc tính) cho tất cả các thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này tương đương với các phương pháp thử tương ứng trong Quy định kỹ thuật toàn cầu Số 3 của UNECE.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6578 (ISO 3779), Phương tiện giao thông đường bộ - Số nhận dạng phương tiện (VIN) - Nội dung và cấu trúc.
TCVN 6011 (ISO 7117), Môtô - Phương pháp đo xác định vận tốc lớn nhất.
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Loại xe (vehicle categories)
CHÚ THÍCH: Các loại xe được quy định trong điều này tương đương với các loại xe cho trong Quy định riêng Số 1 của UNECE.
3.1.1. Xe loại 3 (category 3 vehicle)
Xe được dẫn động cơ khí có hai hoặc ba bánh xe được thiết kế và kết cấu để chở người, hàng hóa hoặc người và hàng hóa.
3.1.1.1. Xe loại 3-3 (category 3-3 vehicle)
Mô tô hai bánh (two-wheeled motorcycle)
Xe hai bánh có dung tích xy lanh của động cơ vượt quá 50 cm3 đối với động cơ nhiệt hoặc vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá 50 km/h với bất cứ phương tiện đẩy nào.
3.1.1.2. Xe loại 3-4 (category 3-4 vehicle)
Mô tô có thùng bên (motorc
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7238:2008 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khung mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy
- 3Quy chuẩn quốc gia QCVN 90:2015/BGTVT về động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6578:2014 (ISO 3779:2009) về Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng xe (VIN) - Nội dung và cấu trúc
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7238:2008 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khung mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy
- 4Quy chuẩn quốc gia QCVN 90:2015/BGTVT về động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6011:2015 (ISO 7117:2010) về Mô tô - Phương pháp đo xác định vận tốc lớn nhất
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11212:2015 (ISO 8710:2010) về Mô tô – Phanh và hệ thống phanh – Thử và phương pháp đo
- Số hiệu: TCVN11212:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực