Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
CXS 119-1981, REV. 1995
WITH AMENDMENT 2018
Canned finfish
Lời nói đầu
TCVN 6391:2018 thay thế TCVN 6391:2008;
TCVN 6391:2018 hoàn toàn tương đương với CXS 119-1981, soát xét 1995, sửa đổi bổ sung 2018;
TCVN 6391:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁ ĐÓNG HỘP
Canned finfish
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá đóng hộp trong môi trường nước, dầu hoặc môi trường đóng hộp thích hợp khác.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các trường hợp cụ thể khi khối lượng cá đóng hộp nhỏ hơn 50 % khối lượng sản phẩm chứa trong hộp và không áp dụng cho cá đóng hộp được quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn khác.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Cá đóng hộp (canned finfish)
Sản phẩm chế biến từ thịt cá tươi của các loài cá (ngoài những loài được quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn khác), phù hợp cho con người sử dụng và có thể chứa hỗn hợp của các loài thuộc cùng một chi với các đặc tính cảm quan giống nhau.
2.2 Định nghĩa quá trình
Cá đóng hộp đựng trong hộp ghép mí kín và phải
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn đã là thành viên, hãy bấm:
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:2003 (CODEX STAN 3 : 1995) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6390:2018 (CXS 94-1981, REV. 2007 with Amendment 2018) về Cá trích và cá mòi đóng hộp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6388:2018 (CXS 70-1981, REV. 1995 with adendment 2018) về Cá ngừ đóng hộp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6391:2018 (CXS 119-1981, REV. 1995 with Amendment 2018) về Cá đóng hộp
- Số hiệu: TCVN6391:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra