THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HISTAMIN - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG
Fish and fishery products - Determination of histamine content - Fluorometric method
Lời nói đầu
TCVN 11047:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 977.13 Histamine in seafood Flourometric method (Revised 2012);
TCVN 11047:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HISTAMIN - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG
Fish and fishery products - Determination of histamine content - Fluorometric method
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo huỳnh quang để xác định hàm lượng histamin trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5276, Thủy sản - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Mẫu được chiết bằng metanol 75 % (thể tích). Cho dịch chiết đi qua cột trao đổi ion. Bổ sung dung dịch o-phthaldialdehyd (OPT) vào dịch rửa giải nhằm tạo dẫn xuất huỳnh quang với histamin. Cường độ huỳnh quang của các dẫn xuất được đo bằng máy đo huỳnh quang và hàm lượng histamin được định lượng, sử dụng chất ngoại chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1. Metanol, 75 % (thể tích).
Cho 75 ml metanol (được cất bằng dụng cụ thủy tinh) vào bình định mức 100 ml. Thêm nước đến vạch. Vừa thêm nước vừa xoay bình để trộn.
4.2. Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 1,00 M và 2,0 M.
4.3. Dung dịch axit clohydric (HCI), 0,1 M và 1,00 M.
4.4. Dung dịch axit phosphoric (H3PO4), 1,19 M
Pha loãng 73,33 ml axit phosphoric 85 % khối lượng (15 M) với nước để có 1 000 ml.
Đối với axit phosphoric ở các nồng độ khác, thể tích dung dịch axit phosphoric cần để có 1 lít axit phosphoric 1,19 M, V, được tính theo Công thức 1:
(1) |
Trong đó:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11047:2015 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng histamine - Phương pháp đo huỳnh quang
- Số hiệu: TCVN11047:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực