Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5205-2:2017

ISO 8566-2:2016

CẦN TRỤC - CABIN VÀ TRẠM ĐIỀU KHIỂN - PHẦN 2: CẦN TRỤC TỰ HÀNH

Cranes - Cabins and control stations - Part 2: Mobile cranes

 

Lời nói đầu

TCVN 5205-2:2017 thay thế TCVN 5205-2:2008.

TCVN 5205-2:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 8566-2:2016.

TCVN 5205-2:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 5205 (ISO 5666), cn trục - Cabin và trạm điều khiển gồm các phần sau:

- TCVN 5205-1:2013 (ISO 8566-1:1992), Phần 1: Yêu cầu chung:

- TCVN 5205-2:2017 (ISO 8566-2:2016), Phần 2: Cần trục tự hành;

- TCVN 5205-3:2013 (ISO 8566-3:1992), Phần 3: Cần trục tháp;

- TCVN 5205-4:2008 (ISO 8566-4:1998), Phần 4: Cần trục kiểu cần;

- TCVN 5205-5:2008 (ISO 8566-5:1992), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.

 

CN TRỤC - CABIN VÀ TRẠM ĐIU KHIN - PHN 2: CẦN TRỤC T HÀNH

Cranes - Cabins and control stations - Part 2: Mobile cranes

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với cabin cho các cần trục tự hành như định nghĩa trong TCVN 8242-2 (ISO 4306-2).

Các yêu cầu chung đối với cabin của cần trục tự hành được quy định trong TCVN 5205-1 (ISO 8566-1).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5205-1 (ISO 8566-1), Cần trục - Cabin và trạm điều khiển - Phần 1: Yêu cầu chung.

TCVN 8854-2 (ISO 7752-2), Cần trục - Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 2: Cần trục tự hành.

TCVN 10838-2 (ISO 11660-2), Cần trục - Lối vào, rào chắn và giới hạn - Phần 2: Cần trục tự hành.

3  Yêu cầu chung

3.1  Yêu cầu chung đối với cabin cần trục tự hành được áp dụng cho vận hành cần trục để nâng tải và di chuyển trong phạm vi hoạt động

3.2  Yêu cầu chung đối với cabin, bao gồm tầm nhìn, tiếng ồn và rung động phải phù hợp với TCVN 5205-1 (ISO 8566-1).

4  Kết cấu cabin

4.1  Cabin và vỏ bao che cabin phải có cấu tạo để bảo vệ vị trí điều khiển khỏi bị tác động bởi thời tiết.

4.2  Cửa sổ phải được bố trí ở phía trước, phía trên/mái và ở hai cạnh bên cabin với tầm nhìn về phía trước, nhìn lên trên và sang hai bên phù hợp với các yêu cầu về kết cấu. Tầm nhìn về phía trước bao gồm khoảng cách theo phương đứng bao phủ các điểm phía trên cần tại tất cả các thời điểm. Khi cabin được lắp trên khung di chuyển và cần của cần trục có khả năng quay trên 180o độc lập với cabin thì cabin phải có cửa sổ ở tất cả các phía.

Phải trang bị cần gạt nước cho cửa sổ phía trước và cửa sổ phía trên/mái.

Cửa sổ phía trước hoặc phía trên/mái có thể có một phần tháo rời được hoặc mở ra được nếu cần thiết. Nếu phần này là loại phải giữ ở vị trí mở thì nó phải có khả năng ngăn chặn việc tự đóng lại (sập lại) do các nguyên nhân ngoài ý muốn.

Các cửa sổ cabin phải được trang bị chốt cài để ngăn chặn việc mở cửa từ bên ngoài cabin.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5205-2:2017 (ISO 8566-2:2016) về Cần trục - Cabin và trạm điều khiển - Phần 2: Cần trục tự hành

  • Số hiệu: TCVN5205-2:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản