TCVN 5205-4:2008
ISO 8566-4:1998
CẦN TRỤC - CABIN - PHẦN 4: CẦN TRỤC KIỂU CẦN
Cranes - Cabins - Part 4: Jib cranes
Lời nói đầu
TCVN 5205-4:2008 và TCVN 5205-1:2008, TCVN 5205-2:2008,
TCVN 5205-3:2008, TCVN 5205-5:2008 thay thế TCVN 5205:1990.
TCVN 5205-4:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 8566-4:1998.
TCVN 5205-4:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 5205 (ISO 8566), Cần trục - Cabin, gồm các phần sau:
- TCVN 5205-1:2008 (ISO 8566-1:1992), Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 5205-2:2008 (ISO 8566-2:1995), Phần 2: Cần trục tự hành.
- TCVN 5205-3:2008 (ISO 8566-3:1992), Phần 3: Cần trục tháp.
- TCVN 5205-4:2008 (ISO 8566-4:1998), Phần 4: Cần trục kiểu cần.
- TCVN 5205-5:2008 (ISO 8566-5:1992), Phần 5: Cầu trục và cổng trục.
CẦN TRỤC - CABIN - PHẦN 4: CẦN TRỤC KIỂU CẦN
Cranes - Cabins - Part 4: Jib cranes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với cabin của cần trục kiểu cần đã được định nghĩa trong ISO 4306-1.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 5205-1:2008 (ISO 8566-1:1992), Cần trục - Cabin - Phần 1: Yêu cầu chung.
ISO 4306-1:1990, Cranes - Vocabulary - Part 1: General (Cần trục - Từ vựng - Phần 1: Yêu cầu chung).
ISO 7752-1:1983, Lifting appliances - Controls - Layout and characteristics - Part 1: General principles (Thiết bị nâng - Điều khiển - Sơ đồ bố trí và các đặc tính - Phần 1: Nguyên tắc chung).
ISO 7752-4:1989, Lifting appliances - Controls - Layout and characteristics - Part 4: Jib cranes (Thiết bị nâng - Điều khiển - Sơ đồ bố trí và các đặc tính - Phần 4: Cần trục kiểu cần).
3. Kết cấu cabin
3.1. Yêu cầu chung đối với kết cấu cabin quy định trong TCVN 5205-1 được áp dụng cho cabin cần trục kiểu cần.
3.2. Kích thước của cabin được quy định trong Hình 1 là các yêu cầu nhỏ nhất và có thể được lấy lớn hơn trong thực tế. Kích thước được lấy qua tâm của điểm chỉ chỗ ngồi (SIP), chiều cao nhỏ nhất bên trong cabin phải là 1700 mm; chiều rộng nhỏ nhất bên trong cabin là 1000 mm và chiều sâu nhỏ nhất bên trong là 1500 mm (xem Hình 1).
Tổng thể tích bên trong nhỏ nhất của cabin phải là 3,1 m3. Thể tích và các kích thước của cabin phải được xác định tùy thuộc vào số người làm việc trong cabin, tổng thời gian làm việc thực tế và việc người lái ngồi và/ hoặc đứng khi vận hành.
3.3. Người lái, khi cần thiết phải có tầm nhìn trực tiếp lên phía trên đầu và xuống phía dưới chân của mình.
3.4. Để thuận tiện cho hoạt động bảo dưỡng, ổ cắm điện phải được bố trí trong cabin.
4. Ghế ngồi của người lái
<Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5208-5:2008 (ISO 10972-5:2006) về Cần trục - Yêu cầu đối với cơ cấu công tác - Phần 5: Cầu trục và cổng trục
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242-2:2009 (ISO 4306-2 : 1994) về Cần trục - Từ vựng - Phần 2: Cần trục tự hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-1:2013 (ISO 10245-1:2008) về Cần trục – Thiết bị giới hạn và thiết bị chỉ báo – Phần 1:Yêu cầu chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-3:2013 (ISO 10245-3:2008) về Cần trục – Thiết bị giới hạn và thiết bị chỉ báo – Phần 3: Cần trục tháp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10199-3:2013 (ISO 9942-3:1999) về Cần trục – Nhãn thông tin – Phần 3: Cần trục tháp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10200-1:2013 (ISO 12478-1:1997) về Cần trục – Tài liệu hướng dẫn bảo trì – Phần 1: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10201-1:2013 (ISO 23815-1:2007) về Cần trục – Bảo trì – Phần 1: Yêu cầu chung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10202:2013 (ISO 12485:1998) về Cần trục – Yêu cầu ổn định
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242-5:2009 (ISO 4306-5 : 2005) về Cần trục - Từ vựng - Phần 5: Cầu trục và cổng trục
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5208-5:2008 (ISO 10972-5:2006) về Cần trục - Yêu cầu đối với cơ cấu công tác - Phần 5: Cầu trục và cổng trục
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242-2:2009 (ISO 4306-2 : 1994) về Cần trục - Từ vựng - Phần 2: Cần trục tự hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-1:2013 (ISO 10245-1:2008) về Cần trục – Thiết bị giới hạn và thiết bị chỉ báo – Phần 1:Yêu cầu chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-3:2013 (ISO 10245-3:2008) về Cần trục – Thiết bị giới hạn và thiết bị chỉ báo – Phần 3: Cần trục tháp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10199-3:2013 (ISO 9942-3:1999) về Cần trục – Nhãn thông tin – Phần 3: Cần trục tháp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10200-1:2013 (ISO 12478-1:1997) về Cần trục – Tài liệu hướng dẫn bảo trì – Phần 1: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10201-1:2013 (ISO 23815-1:2007) về Cần trục – Bảo trì – Phần 1: Yêu cầu chung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10202:2013 (ISO 12485:1998) về Cần trục – Yêu cầu ổn định
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5205-2:2008 (ISO 8566-2 : 1995) về Cần trục - Cabin - Phần 2: Cần trục tự hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5205-5:2008 (ISO 8566-5:1992) về Cần trục - Cabin - Phần 5: Cầu trục và cổng trục
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242-5:2009 (ISO 4306-5 : 2005) về Cần trục - Từ vựng - Phần 5: Cầu trục và cổng trục
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5205-4:2008 (ISO 8566-4:1998) về Cần trục - Cabin - Phần 4: Cần trục kiểu cần
- Số hiệu: TCVN5205-4:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực