- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 172:2007 (ISO 589 : 2003) về Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1995 (ISO 334 : 1992) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung - Phương pháp Eschka do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4919:2007 (ISO 00687:2004) về Nhiên liệu khoáng rắn - Cốc - Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4918:1989 (ISO 602 : 1983) về Than - Xác định thành phần khoáng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 255:2007 (ISO 609 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định cacbon và hydro - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6014:2007 (ISO 333 : 1996) về Than đá - Xác định nitơ - Phương pháp Kjeldahl bán vi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4914:2007 (ISO 157 : 1996) về Than - Xác định các dạng lưu huỳnh
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5230:2007 (ISO 587:1997) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định Clo bằng phương pháp Eschka
THAN VÀ CỐC - TÍNH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRÊN NHỮNG TRẠNG THÁI KHÁC NHAU
Coal and coke - Calculation of analyses to different bases
Lời nói đầu
TCVN 318: 2009 thay thế TCVN 318: 1997
TCVN 318: 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1170:2008.
TCVN 318: 2009 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27/SC3 Nhiên liệu khoáng rắn - Than biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THAN VÀ CỐC - TÍNH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRÊN NHỮNG TRẠNG THÁI KHÁC NHAU
Coal and coke - Calculation of analyses to different bases
Tiêu chuẩn này đưa ra những công thức cho phép biểu thị các số liệu phân tích liên quan đến than và cốc trên những trạng thái thông dụng khác nhau, có chú ý đến những hiệu chính có thể áp dụng cho một số giá trị xác định của than trước khi tính toán trên những trạng thái khác.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4918 (ISO 602), Than - Xác định thành phần khoáng.
ISO 17247, Coal - Ultimate analysis (Than - Phân tích cuối cùng).
Để chuyển đổi kết quả phân tích biểu thị trên trạng thái này sang trạng thái khác thì nhân nó với hệ số đã tính từ công thức thích hợp (xem Bảng 1) sau khi thay các ký hiệu bằng các trị số.
Các ký hiệu dùng trong các điều được quy định như sau, và có thêm các hậu tố (phân biệt bằng dấu chấm) “ad” (khô không khí), “ar” (như nhận được), “d” (khô), “daf” (khô, không tro) hoặc “dmmf” (khô, không chất khoáng) khi thấy thích hợp.
wA là tro, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wC là hàm lượng cacbon, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wCl là hàm lượng clo, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wCl.inorg là hàm lượng clo vô cơ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wCO2 là hàm lượng cacbon dioxit, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wH là hàm lượng hydro, trừ hydro trong hàm lượng ẩm, nhưng kể cả hydro của nước hydrat hóa trong khoáng, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wH2O là hàm lượng ẩm, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wh là nước hydrat hóa trong chất khoáng, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wMM là hàm lượng chất khoáng biểu thị bằng phần trăm khối lượng (xem Phụ lục A);
wN là hàm lượng nitơ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wO là hàm lượng oxy, trừ oxy trong hàm lượng ẩm, nhưng kể cả oxy của nước hydrat hóa trong khoáng, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
wS,o là hàm lượng lưu huỳnh hữu cơ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
ws,p là hàm lượng lưu huỳnh pirit, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 172:2007 (ISO 589 : 2003) về Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 318:1997 về Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1995 (ISO 334 : 1992) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung - Phương pháp Eschka do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4919:2007 (ISO 00687:2004) về Nhiên liệu khoáng rắn - Cốc - Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4918:1989 (ISO 602 : 1983) về Than - Xác định thành phần khoáng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 255:2007 (ISO 609 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định cacbon và hydro - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6014:2007 (ISO 333 : 1996) về Than đá - Xác định nitơ - Phương pháp Kjeldahl bán vi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4916:2007 (ISO 351 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4914:2007 (ISO 157 : 1996) về Than - Xác định các dạng lưu huỳnh
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5230:2007 (ISO 587:1997) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định Clo bằng phương pháp Eschka
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 318:2015 (ISO 1170:2013) về Than và cốc - Tính kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 318:2009 (ISO 1170: 2008) về Than và cốc - Tính kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau
- Số hiệu: TCVN318:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực