Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THAN ĐÁ – XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM TOÀN PHẦN
Hard coal – Determination of total moisture
Lời nói đầu
TCVN 172 : 2007 thay thế TCVN 172:1997.
TCVN 172 : 2007 tương đương với ISO 589:2003.
TCVN 172 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC27/SC3 Nhiên liệu khoáng rắn – Than biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Độ ẩm là một thông số quan trọng đối với chất lượng của than.
Độ ẩm của than không phải là một giá trị tuyệt đối và những điều kiện xác định nó phải được tiêu chuẩn hóa. Các kết quả thu được theo những phương pháp khác nhau quy định ở đây phải so sánh được trong phạm vi giới hạn dung sai.
Khi xác định độ ẩm toàn phần của than đá phải quan tâm chặt chẽ với việc lấy mẫu. Vì thế tiêu chuẩn này có mối quan hệ khăng khít với các phần của ISO 13909, Than đá và cốc – Lấy mẫu cơ học.
Một vấn đề quan trọng của việc chuẩn bị mẫu thử để xác định độ ẩm là nguy cơ của độ lệch do sự thất thoát vô ý của hàm lượng ẩm. Điều này phụ thuộc vào sự kín khít của vật chứa mẫu, mức hàm lượng ẩm trong mẫu, các điều kiện xung quanh, sử dụng các quy trình chia và đập nhỏ với từng loại than, các nội dung trên được mô tả chi tiết trong ISO 13909-4.
Phụ thuộc vào khối lượng, kích thước danh nghĩa và sử dụng những điều kiện thuận lợi trong lấy mẫu, có thể làm khô mẫu ngay sau khi lấy mẫu (khô không khí), sau đó làm giảm kích thước hạt và chuẩn bị mẫu thử để xác định hàm lượng ẩm của mẫu khô không khí. Hoặc cách khác là chuyển toàn bộ mẫu đến phòng thí nghiệm và xác định độ ẩm toàn phần.
THAN ĐÁ – XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM TOÀN PHẦN
Hard coal – Determination of total moisture
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định độ ẩm toàn phần của than đá. Phụ thuộc vào cấp than, có thể có sự chênh lệch mang tính hệ thống giữa các kết quả thu được bằng cách sử dụng các phương pháp khác nhau trên các phần mẫu nhỏ của cùng một mẫu. Phương pháp sử dụng m
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1995 (ISO 562-1981 (E)) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1997 (ISO 1953 : 1972) về Than đá - Phân tích cỡ hạt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 251:2007 (ISO 1953 : 1994) về Than đá - Phân tích cỡ hạt bằng sàng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1967 về Than đá, antraxit, nửa antraxit - Phương pháp phân tích cỡ hạt bằng sàng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 252:1967 về Than đá, antraxit và nửa antraxit - Phương pháp phân tích chìm nổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 318:1997 về Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2011 về Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8620-1:2010 (ISO 5068-1:2007) về Than nâu và than non - Xác định hàm lượng ẩm - Phần 1: Phương pháp khối lượng gián tiếp xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- 1Quyết định 727/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 172:1997 (ISO 589:1981) về than đá – xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6257:1997 (ISO 1018 : 1975) về Than đá - Xác định độ ẩm lưu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:1995 (ISO 562-1981 (E)) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1997 (ISO 1953 : 1972) về Than đá - Phân tích cỡ hạt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 251:2007 (ISO 1953 : 1994) về Than đá - Phân tích cỡ hạt bằng sàng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 251:1967 về Than đá, antraxit, nửa antraxit - Phương pháp phân tích cỡ hạt bằng sàng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 252:1967 về Than đá, antraxit và nửa antraxit - Phương pháp phân tích chìm nổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 về Than đá - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 318:1997 về Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2011 về Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 172:2011 (ISO 589:2008) về Than đá - Xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8620-1:2010 (ISO 5068-1:2007) về Than nâu và than non - Xác định hàm lượng ẩm - Phần 1: Phương pháp khối lượng gián tiếp xác định hàm lượng ẩm toàn phần
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 172:2007 (ISO 589 : 2003) về Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần
- Số hiệu: TCVN172:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra