Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1488 : 2008

Ổ LĂN - BI - KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI

Rolling bearings - Balls - Dimensions and tolerances

Lời nói đầu

TCVN 1488 : 2008 thay thế TCVN 1488 : 1985.

TCVN 1488 : 2008 biên soạn trên cơ sở tham khảo ISO 2390 : 2001.

TCVN 1488 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 4 Ổ lăn, ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Ổ LĂN - BI - KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI

Rolling bearings - Balls - Dimensions and tolerances

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với bi thép đã gia công hoàn thiện dùng trong ổ lăn.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4175-1 : 2008 (ISO 1132-1 : 2000), Ổ lăn - Dung sai - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa.

ISO 4288 : 1996, Geometrical Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Rules and procedures for the assessment of surface texture (Đặc tính hình học của sản phẩm - Cấu trúc bề mặt: Phương pháp profin - Quy tắc và quy trình để đánh giá cấu trúc bề mặt).

ISO 4291 : 1985, Methods for the assessment of departure from roundness - Measurement of variations in radius (Phương pháp đánh giá sai lệch độ tròn - Đo các biến đổi về bán kính).

ISO 5593 : 1997, Rolling bearings - Vocabulary (Ổ lăn - Từ vựng).

ISO 15241 : 2001, Rolling bearings ư Symbols for quantities (Ổ lăn - Các ký hiệu về số lượng).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 4175-1 (ISO 1132ư1), ISO 5593, ISO 15241 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Đường kính danh nghĩa của bi, Dw (nominal ball diameter)

Giá trị đường kính được sử dụng để nhận diện chung một cỡ kích thước của bi.

3.2. Đường kính đơn nhất của bi, Dws (single ball diameter)

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song tiếp tuyến với bề mặt thực của bi.

3.3. Đường kính trung bình của bi, Dwm (mean ball diameter)

Giá trị trung bình cộng của các đường kính đơn nhất lớn nhất và nhỏ nhất của bi.

3.4. Biến đổi của đường kính bi, VDWs (variation of ball diameter)

Hiệu số giữa các đường kính đơn nhất lớn nhất và nhỏ nhất của một viên bi.

3.5. Độ không đều (phẳng) của bề mặt và các thông số hình dạng (suface irregularities and form parameters)

Các loại sai lệch khác nhau so với bề mặt hoàn toàn hình cầu của bi được phân bố đều và lặp lại xung quanh bề mặt của viên bi.

CHÚ THÍCH Các sai lệch này có thể bao gồm:

- sai lệch so với dạng hình cầu;

- độ sóng;

- nhám bề mặt.

3.5.1.

Sai lệch so với dạng hình cầu (deviation from spherical form)

Khoảng cách hướng kính lớn nhất trong mặt phẳng xích đạo bất kỳ giữa hình cầu ngoại tiếp nhỏ nhất và hình cầu nội tiếp lớn nhất với các tâm của chúng thường là tâm của hình vuông nhỏ nhất của hình cầu.

CHÚ THÍCH Thông tin về phép đo sai lệch này được giới thiệu trong Phụ lục A.

3.5.2. Độ sóng (waviness)

Độ không đều trên bề mặt của sai lệch ngẫu nhiên hoặc có chu kỳ so với hình dạng l

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1488:2008 về Ổ lăn - Bi - Kích thước và dung sai

  • Số hiệu: TCVN1488:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản