- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11923:2017 (ISO/TS 17728:2015) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Kỹ thuật lấy mẫu để phân tích vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6952:2018 (ISO 6498:2012) về Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6507-1:2019 (ISO 6887-1:2017) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 1: Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHÂN LẬP VÀ ĐỊNH LƯỢNG BIFIDOBACTERIUM SPP.
Animal feeding stuffs - Isolation and enumeration of Bifidobacterium spp.
Lời nói đầu
TCVN 13044:2020 được xây dựng trên cơ sở tham khảo EN 15785:2009;
TCVN 13044:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F17 Thức ăn chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Phương pháp này được xây dựng để định lượng và phân biệt các vi khuẩn Bifidobacterium probiotic, nhằm kiểm soát việc ghi nhãn đúng cách các sản phẩm thức ăn chăn nuôi [1]. Phương pháp định lượng được đưa ra đối với các loài Bifidobacterium đã được xác nhận hiệu lực trong một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm [2].
Phương pháp này không chọn lọc đối với Bifidobacterium probiotic nhưng có thể được áp dụng để định lượng chúng trong các chất phụ gia, sản phẩm premix và thức ăn chăn nuôi khi số lượng Bifidobacterium probiotic có mặt cao hơn so với số lượng các vi khuẩn khác.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHÂN LẬP VÀ ĐỊNH LƯỢNG BIFIDOBACTERIUM SPP.
Animal feeding stuffs - Isolation and enumeration of Bifidobacterium spp.
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc chung để định lượng vi khuẩn Bifidobacterium probiotic trong các mẫu thức ăn chăn nuôi (chất phụ gia, sản phẩm premix và thức ăn chăn nuôi) có chứa Bifidobacterium ở dạng đơn lẻ hoặc hỗn hợp với các vi sinh vật khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thức ăn chăn nuôi có chứa chất khoáng được xác định là thức ăn chăn nuôi bổ sung có thành phần chủ yếu là chất khoáng và chứa ít nhất 40 % tro thô [3].
Có nhiều loại mẫu thức ăn chăn nuôi khác nhau:
a) Các chất phụ gia chứa khoảng 1010 đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU)/g.
b) Các sản phẩm premix chứa khoảng 108 CFU/g.
c) Thức ăn chăn nuôi dạng bột hoặc dạng viên, chứa khoảng 106 CFU/g và bao gồm cả các loại thức ăn chăn nuôi hoàn chỉnh, các chất thay thế sữa.
Giới hạn phát hiện được xác định trong TCVN 6404 (ISO 7218).
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHÂN LẬP VÀ ĐỊNH LƯỢNG BIFIDOBACTERIUM SPP.
Animal feeding stuffs - Isolation and enumeration of Bifidobacterium spp.
TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 1: Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân.
TCVN 6952 (ISO 6498), Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Bifidobacterium (bifidobacteria)
Các vi khuẩn hình thành khuẩn lạc phù hợp với mô tả về các loà
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12697:2019 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng các chất clenbuterol, salbutamol, ractopamine - Phương pháp sắc ký lỏng - Khối phổ hai lần
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1547:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho lợn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2265:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho gà
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13659:2023 về Thức ăn chăn nuôi - Protein tôm thuỷ phân
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007 with amendment 1:2013) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11923:2017 (ISO/TS 17728:2015) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Kỹ thuật lấy mẫu để phân tích vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6952:2018 (ISO 6498:2012) về Thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12697:2019 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng các chất clenbuterol, salbutamol, ractopamine - Phương pháp sắc ký lỏng - Khối phổ hai lần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6507-1:2019 (ISO 6887-1:2017) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 1: Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1547:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho lợn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2265:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho gà
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13659:2023 về Thức ăn chăn nuôi - Protein tôm thuỷ phân
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13044:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Bifidobacterium spp.
- Số hiệu: TCVN13044:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực