Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12624-2:2019

ĐỒ GỖ - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Furniture - Part 2: Conversion methods

Lời nói đầu

TCVN 12624-2:2019: Do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12624, Đồ gỗ, gồm các tiêu chuẩn sau:

Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa;

Phần 2: Phương pháp quy đổi;

Phần 3: Bao gói, ghi nhãn và bảo quản.

 

ĐỒ GỖ - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Furniture - Part 2: Conversion methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp quy đổi khối lượng gỗ tinh chế từ các sản phẩm đồ gỗ được vận chuyển trong một container.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm đồ gỗ mỹ nghệ.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các sản phẩm đồ gỗ khác.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- TCVN 12624-1:2019, Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong TCVN 12624-1:2019, và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Loại gỗ (wood species/tree species)

Tên gọi chủng loại gỗ.

CHÚ THÍCH: Tên gọi chủng loại gỗ bao gồm tên thương mại và tên khoa học của loại gỗ.

3.2

Gỗ xẻ (Wood lumber)

Sản phẩm được xẻ ra từ gỗ tròn, có hình dạng kích thước nhất định và có ít nhất 4 mặt được gia công.

3.3

Gỗ tự nhiên (natural wood/solid wood)

Gỗ được khai thác từ rừng.

3.4

Ván gỗ nhân tạo (wood-based panel)

Gỗ được cấu trúc lại từ các thành phần của gỗ tự nhiên và keo dán.

CHÚ THÍCH: Các thành phần của gỗ tự nhiên bao gồm: dăm gỗ, sợi gỗ, gỗ bóc, thanh gỗ.

3.5

Gỗ tinh chế (complete wood element)

Gỗ đã qua các quá trình gia công cắt gọt theo yêu cầu, thể tích của gỗ là nhỏ nhất và không thay đổi.

3.6

Khối lượng riêng của gỗ (wood density)

Khối lượng riêng của gỗ là tỷ số giữa khối lượng gỗ trên 1 đơn vị thể tích gỗ.

3.7

Chi tiết (element/uni/part/component)

Đơn vị cơ bản nhất cấu thành sản phẩm mà không thể tách nhỏ hơn.

3.8

Cụm chi tiết, mô đun (parts/components)

Nhóm có công năng nhất định gồm từ 2 chi tiết trở lên được liên kết với nhau.

3.9

Đồ gỗ dạng tấm (panel-type furniture)

Đồ gỗ sử dụng gỗ dạng tấm làm kết cấu chính, các tấm liên kết với nhau tạo thành sản phẩm.

3.10

Đồ gỗ dạng khung (frame-type furniture)

Đồ gỗ sử dụng kết cấu khung làm kết cấu chính, hệ thống khung liên kết với nhau tạo thành sản phẩm

3.11

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-2:2019 về Đồ gỗ - Phần 2: Phương pháp quy đổi

  • Số hiệu: TCVN12624-2:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1900
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản