Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 12460-1:2007
Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 1: Formaldehyde emission by the 1-cubic-metre chamber method
Lời nói đầu
TCVN 11899-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 12460-1:2007.
TCVN 11899-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11899 (ISO 12460), Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11899-1:2018 (ISO 12460-1:2008), Phần 1: Sự phát tán formaldehyt bằng phương pháp buồng 1 m3.
- TCVN 11899-3:2018 (ISO 12460-3:2015), Phần 3: Phương pháp phân tích khí.
- TCVN 11899-4:2017 (ISO 12460-4:2016), Phần 4: Phương pháp bình hút ẩm.
- TCVN 11899-5:2018 (ISO 12460-5:2015), Phần 5: Phương pháp chiết (phương pháp perforator).
Bộ ISO 12460, Wood-based panels - Determination of formaldehyde release, còn phần sau:
ISO 12460-2, Part 2: Small-scale chamber method
Lời giới thiệu
Phương pháp buồng 1 m3 là phương pháp trọng tài để xác định hàm lượng formaldehyt phát tán. Đối với việc kiểm soát sản xuất trong nhà máy, có thể sử dụng các phương pháp sau:
- phương pháp chiết (phương pháp perforator), được mô tả trong TCVN 11899-5 (ISO 12460-5);
- phương pháp bình hút ẩm, được mô tả trong TCVN 11899-4 (ISO 12460-4);
- phương pháp phân tích khí, được mô tả trong TCVN 11899-3 (ISO 12460-3);
- phương pháp bình thí nghiệm, được mô tả trong TCVN 8330-3 (EN 717-3).
- phương pháp buồng nhỏ, được mô tả trong ISO 12460-2.
Có mối tương quan lớn giữa buồng 1 m3 với buồng thử nhỏ và buồng thử lớn trong thử nghiệm liên phòng.
VÁN GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT PHÁT TÁN - PHẦN 1: SỰ PHÁT TÁN FORMALDEHYT BẰNG PHƯƠNG PHÁP BUỒNG 1 M3
Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 1: Formaldehyde emission by the 1-cubic-metre chamber method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp buồng 1 m3 để xác định hàm lượng formaldehyt phát tán từ tấm ván gỗ nhân tạo trong các điều kiện xác định, liên quan đến các điều kiện điển hình trong thực tế.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10736-3 (ISO 16000-3) Không khí trong nhà - Phần 3: Xác định formaldehyt và hợp chất cacbonyl khác trong không khí trong nhà và không khí trong buồng thử - Phương pháp lấy mẫu chủ động
TCVN 11903 (ISO 16999) Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Thể tích buồng (volume of the chamber)
Tổng thể tích không khí của buồng khi chưa nạp mẫu thử, bao gồm cả các đường thông khí tuần hoàn.
CHÚ THÍCH Thể tích buồng được tính theo đơn vị mét khối (m3).
3.2
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5694:2014 (ISO 9427:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10311:2015 (ISO 16985:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định thay đổi kích thước theo thay đổi độ ẩm tương đối
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12619-2:2019 về Gỗ - Phân loại - Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-2:2019 về Đồ gỗ - Phần 2: Phương pháp quy đổi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4358:2021 về Ván lạng
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8330-3:2010 (EN 717-3:1996) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định formaldehyt phát tán - Phần 3: Formaldehyt phát tán bằng phương pháp bình thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5692:2014 (ISO 9424:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5694:2014 (ISO 9427:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10752:2015 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp xác định khả năng chống chịu nấm hại gỗ basidiomycetes
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11899-4:2017 (ISO 12460-4:2016) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 4: Phương pháp bình hút ẩm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11903:2017 (ISO 16999:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10311:2015 (ISO 16985:2003) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định thay đổi kích thước theo thay đổi độ ẩm tương đối
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11899-5:2018 (ISO 12460-5:2015) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 5: Phương pháp chiết (Phương pháp ferforator)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12619-2:2019 về Gỗ - Phân loại - Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-2:2019 về Đồ gỗ - Phần 2: Phương pháp quy đổi
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4358:2021 về Ván lạng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11899-1:2018 (ISO 12460-1:2007) về Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 1: Sự phát tán formaldehyt bằng phương pháp buồng 1 m3
- Số hiệu: TCVN11899-1:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra