Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12556:2019

ISO 12297:2012

 

Ổ LĂN -  CON LĂN TRỤ BẰNG THÉP – KÍCH THƯỚC DUNG SAI

Rolling bearings - Steel cylindrical rollers - Dimensions and tolerances

 

Lời nói đầu

TCVN 12556:2019 hoàn toàn tương đương ISO 12297:2012

TCVN 12556:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4, Ổ lăn ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Ổ LĂN -  CON LĂN TRỤ BẰNG THÉP – KÍCH THƯỚC DUNG SAI

Rolling bearings - Steel cylindrical rollers - Dimensions and tolerances

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các con lăn trụ bằng thép đã qua gia công tinh dùng cho các ổ lăn. Đường kính lớn nhất của con lăn là 40 mm.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4175-1:2008 (ISO 1132-1:2000), Ổ lăn - Dung sai - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 8288:2009 (ISO 5593:1997), Ổ lăn - từ vựng

ISO 15241, Rolling bearings - Symbols for quantities (lăn - Ký hiệu cho các đại lượng)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 4175 (ISO 1132-1) và TCVN 8288 (ISO 5593) và các thuật ngữ định nghĩa sau.

3.1

Đường kính con lăn, Dw (roller diameter)

Giá trị đường kính được sử dụng để ký hiệu chung cho đường kính của con lăn.

[TCVN 8288 (ISO 5593:1997), định nghĩa 05.05.01].

3.2

Đường kính của một con lăn, Dws (single roller diameter)

Khoảng cách giữa hai tiếp tuyến với bề mặt thực của một con lăn song song với nhau và nằm trong một mặt phẳng hướng tâm.

CHÚ THÍCH Định nghĩa đã được sửa đổi cho phù hợp từ TCVN 8288:2009 (ISO 5593:1997) định nghĩa 05.05.02.

3.3

Đường kính trung bình của con lăn trong một mặt phẳng đơn nhất, Dwmp (mean roller diameter in a single plane)

Giá trị trung bình cộng của các đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của một con lăn trong một mặt phẳng hướng tâm đơn nhất.

[TCVN 8288:2009 (ISO 5593:1997), định nghĩa 05.05.03].

3.4

Độ biến đổi đường kính trung bình của con lăn, VDwmp (variation of mean roller diameter)

Hiệu số giữa các đường kính trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của một con lăn được đo trong hai mặt phẳng hướng tâm ở phần hình trụ của con lăn được bố trí đối xứng với điểm giữa của con lăn.

3.5

Độ biến đổi đường kính của con lăn trong một mặt phẳng đơn nhất, VDwsp (variation of roller diameter in a single plane)

Hiệu số giữa các đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của một con lăn trong một mặt phẳng hướng tâm đơn nhất.

[TCVN 8288:2009 (ISO 5593:1997), định nghĩa 05.05.04].

3.6

Chiều dài con lăn, Lw (roller length)

Giá trị chiều dài được sử dụng để ký hiệu chung cho chiều dài

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12556:2019 (ISO 12297:2012) về Ổ lăn - Con lăn trụ bằng thép - Kích thước dung sai

  • Số hiệu: TCVN12556:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1900
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản