Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11984-2:2017

ISO 15242-2:2015

Ổ LĂN - PHƯƠNG PHÁP ĐO RUNG - PHẦN 2: Ổ BI ĐỠ CÓ LỖ VÀ BỀ MẶT NGOÀI HÌNH TRỤ

Rolling bearings - Measuring methods for vibration - Part 2: Radial ball bearings with cylindrical bore and outside surface

Lời nói đầu

TCVN 11984-2:2017 hoàn toàn tương đương ISO 15242-2:2015

TCVN 11984-2:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4, Ổ lăn ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11984 (ISO 15242), Ổ lăn - Phương pháp đo rung bao gồm các phần sau:

- TCVN 11984-1:2017 (ISO 15242-1:2015), Phần 1: Vấn đề cơ bản

- TCVN 11984-2:2017 (ISO 15242-2:2015), Phần 2: Ổ bi đỡ có lỗ và bề mặt ngoài hình trụ

- TCVN 11984-3:2017 (ISO 15242-3:2006), Phần 3: Ổ đỡ cầu và ổ đỡ côn có lỗ và bề mặt ngoài hình trụ

- TCVN 11984-4:2017 (ISO 15242-4:2007), Phần 4: Ổ đỡ đũa trụ có lỗ và bề mặt ngoài hình trụ

 

Ổ LĂN - PHƯƠNG PHÁP ĐO RUNG - PHẦN 2: Ổ BI ĐỠ CÓ LỖ VÀ BỀ MẶT NGOÀI HÌNH TRỤ

Rolling bearings - Measuring methods for vibration - Part 2: Radial ball bearings with cylindrical bore and outside surface

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo rung của các ổ bi đỡ một dãy và hai dãy có góc tiếp xúc đến và bằng 45°.

Tiêu chuẩn này bao hàm các ổ bi đỡ có lỗ và bề mặt ngoài hình trụ trừ các ổ có rãnh lắp bi và các ổ bi có ba và bốn điểm tiếp xúc.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).

ISO 286-2, Geometrical product specifications (GPS) - ISO code system for tolerances on linear sizes - Part 2: Tables of standard tolerance classes and limit deviations for holes and shafts (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Hệ thống qui tắc ISO cho dung sai của các kích thước dài - Phần 2: Các bảng về các cấp dung sai tiêu chuẩn và các sai lệch giới hạn cho các lỗ và trục).

ISO 2041:2009, Mechanical vibration, shock and condition monitoring - Vocabulary (Rung, va chạm cơ học và giám sát tình trạng - Từ vựng).

TCVN 8288:2009 (ISO 5593:1997 và Amendment 1:2007), lăn - Từ vựng (Rolling bearings - Vocabulary).

TCVN 11984-1:207 (ISO 15242-1:2015), Ổ lăn - Phương pháp đo rung - Phần 1: Vấn đề cơ bản.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong ISO 2041, TCVN 8288:2009 (ISO 5593:1997 và Amendment 1:2007) và TCVN 11984-1:2017 (ISO 15242-1:2015).

4  Qui trình đo

4.1 Tần số quay

Tần số quay mặc định phải là 1800 min-1 (30 s-1). Dung sai phải là  % của tần số quay danh nghĩa.

Có thể sử dụng các tần số quay và dung sai khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, ví dụ, có thể cần phải sử dụng một tần số cao hơn cho các ổ trục trong phạm vi cỡ kích thước nhỏ hơn (ví dụ 3600 min-1) để thu được một tín hiệu rung thích hợp. Ngược lại, có thể cần phải sử dụng một tần số quay thấp hơn cho các ổ trục trong phạm vi cỡ kích thước lớn hơn (ví dụ 700 min-1) để tránh hư hỏng cho bi và mặt lăn bi.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11984-2:2017 (ISO 15242-2:2015) về Ổ lăn - Phương pháp đo rung - Phần 2: Ổ bi đỡ có lỗ và bề mặt ngoài hình trụ

  • Số hiệu: TCVN11984-2:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản