- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8288:2009 (ISO 5593 : 1997/AMD 1 : 2007) về Ổ lăn - Từ vựng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4175-1:2008 (ISO 1132-1:2000) về Ổ lăn - Dung sai - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008) về Ổ lăn - Ổ lăn chuyển động thẳng - Từ vựng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12555-1:2019 (ISO 12090-1:2011) về Ổ lăn - Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình của ổ lăn chuyển động thẳng - Phần 1: Kích thước bao và dung sai cho các loạt 1,2 và 3
ISO 12090-2:2011
Rolling bearings - Profiled rail guide for linear motion rolling bearings - Part 2: Boundary dimensions and tolerances for series 4 and 5
Lời nói đầu
TCVN 12555-2:2019 hoàn toàn tương đương ISO 12090-2:2011
TCVN 12555-2:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 4 Ổ lăn ổ đỡ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12555 (ISO 12090), Ổ lăn - Bộ phận dẫn hướng theo ray định hình của ổ lăn chuyển động thẳng bao gồm các phần sau:
- TCVN 12555-1:2019 (ISO 12090-1:2011), Phần 1: Kích thước bao và dung sai cho các loạt 1, 2 và 3
- TCVN 12555-2:2019 (ISO 12090-2:2011), Phần 2: Kích thước bao và dung sai cho các loạt 4 và 5
Ổ LĂN – BỘ PHẬN DẪN HƯỚNG TRÊN RAY ĐỊNH HÌNH CỦA Ổ LĂN CHUYỂN ĐỘNG THẲNG – PHẦN 2: KÍCH THƯỚC BAO VÀ DUNG SAI CHO CÁC LOẠT 4 VÀ 5
Rolling bearings - Profiled rail guide for linear motion rolling bearings - Part 2: Boundary dimensions and tolerances for series 4 and 5
Tiêu chuẩn này xác lập các kích thước bao và dung sai cho các loạt 4 và 5 của ổ lăn chuyển động thẳng, các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình.
Các ổ lăn này gồm có các ray định hình với các bàn trượt có thể đỡ các lực theo tất cả các phương vuông góc và các momen quanh tất cả các trục và gồm có các phần tử quay theo vòng tuần hoàn khép kín. Kết cấu bên trong của các bộ phận dẫn hướng trên ray định hình này do nhà sản xuất quyết định.
Một bộ phận lắp ráp, theo quy định của nhà sản xuất, có thể bao gồm một hoặc nhiều bàn trượt trên một ray định hình chuyển động thẳng. Vì thế, sự thay thế lẫn nhau hoặc sự tổ hợp của các thành phần này chỉ có thể được thực hiện trong phạm vi các giới hạn do nhà sản xuất cho phép.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4175-1 (ISO 1132-1), Ổ lăn - Dung sai - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 8288 (ISO 5593), Ổ lăn - Từ vựng
ISO 15241, Rolling bearings - Symbols for quantities (Ổ lăn - Ký hiệu cho các đại lượng)
TCVN 12559 (ISO 24393), Ổ lăn - Ổ lăn chuyển động thẳng - Từ vựng.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 4175-1 (ISO 1132-1), TCVN 8288 (ISO 5593), TCVN 12559 (ISO 24393) và các thuật ngữ định nghĩa sau:
3.1
Bộ phận dẫn hướng chuyển động thẳng trên ray (linear rail guide)
propiled rail guide
(hệ thống dẫn hướng một ray) bộ phận ổ lăn chuyển động thẳng gồm có một ray định hình hoặc đường dẫn hướng định hình hoặc một hoặc nhiều bàn trượt bi hoặc bàn trượt con lăn.
CHÚ THÍCH Định nghĩa đã được sửa đổi cho phù hợp từ TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008), định nghĩa 02.02.01.
3.2
Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình với bàn trượt bi (ball carriage profiled rail guide)
Bộ phận dẫn hướng ray định hình bàn trượt bi và một ray định hình hoặc đường dẫn hướng định hình.
[TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008), định nghĩa 02.02.03]
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8034:2017 (ISO 104:2015) về Ổ lăn - Ổ lăn chặn - Kích thước bao, bản vẽ chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11981:2017 (ISO 464:2015) về Ổ lăn - Ổ lăn đỡ có vòng hãm đàn hồi định vị - Kích thước, đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) và các giá trị dung sai
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11984-3:2017 (ISO 15242-3:2006) về Ổ lăn - Phương pháp đo rung - Phần 3: Ổ đỡ cầu và ổ đỡ côn có lỗ và bề mặt ngoài hình trụ
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8288:2009 (ISO 5593 : 1997/AMD 1 : 2007) về Ổ lăn - Từ vựng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4175-1:2008 (ISO 1132-1:2000) về Ổ lăn - Dung sai - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8034:2017 (ISO 104:2015) về Ổ lăn - Ổ lăn chặn - Kích thước bao, bản vẽ chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11981:2017 (ISO 464:2015) về Ổ lăn - Ổ lăn đỡ có vòng hãm đàn hồi định vị - Kích thước, đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) và các giá trị dung sai
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11984-3:2017 (ISO 15242-3:2006) về Ổ lăn - Phương pháp đo rung - Phần 3: Ổ đỡ cầu và ổ đỡ côn có lỗ và bề mặt ngoài hình trụ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12559:2019 (ISO 24393:2008) về Ổ lăn - Ổ lăn chuyển động thẳng - Từ vựng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12555-1:2019 (ISO 12090-1:2011) về Ổ lăn - Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình của ổ lăn chuyển động thẳng - Phần 1: Kích thước bao và dung sai cho các loạt 1,2 và 3
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12555-2:2019 (ISO 12090-2:2011) về Ổ lăn - Bộ phận dẫn hướng trên ray định hình của ổ lăn chuyển động thẳng - Phần 2: Kích thước bao và dung sai cho các loạt 4 và 5
- Số hiệu: TCVN12555-2:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực