Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6779 : 2008

ASTM D 1796 - 04

NHIÊN LIỆU ĐỐT LÒ - XÁC ĐỊNH NƯỚC VÀ CẶN - PHƯƠNG PHÁP LY TÂM (QUI TRÌNH PHÒNG THỬ NGHIỆM)

Fuel oils -Determination oF water and sediment - Centrifuge method (Laboratory proCedure)

Lời nói đầu

TCVN 6779 : 2008 thay thế TCVN 6779 : 2000.

TCVN 6779 : 2008 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 1796 - 04 Standard Test Method for water and sediment in fuel oils by centrifuge method (laboratory proCedure) với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West ConshohoCken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 1796 - 04 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.

TCVN 6779 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC5 Nhiên liệu sinh học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và ông nghệ công bố.

 

NHIÊN LIỆU ĐỐT LÒ -XÁC ĐỊNH NƯỚC VÀ CẶN - PHƯƠNG PHÁP LY TÂM (QUI TRÌNH PHÒNG THỬ NGHIỆM)

Fuel oils -Determination oF water and sediment -Centrifuge method (Laboratory proCedure)

1.Phạm vi áp dụng

1.1.Tiêu chuẩn này mô tả phép xác định hàm lượng nước và cặn có trong nhiên liệu đốt lò với hàm lượng từ 0 % đến 30 % thể tích bằng phương pháp ly tâm tiến hành trong phòng thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 1: Đối với một số loại dầu đốt lò, như dầu cặn hoặc dầu nhiên liệu chưng cất có chứa các thành phần cặn, khó xác định hàm lượng nước và cặn theo phương pháp này, có thể áp dụng TCVN 2692 (ASTM D 95) hoặc ASTM D 473.

CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này và ASTM D 4007 thay thế API 2548.

1.2 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.

1.3 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Các quy định riêng được nêu trong 6.1.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 6022 (ISO 3171) Chất lỏng dầu mỏ -Lấy mẫu tự động trong đường ống.

TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ -Phương pháp lấy mẫu thủ công.

TCVN 2692 (ASTM D 95) Sản phẩm dầu mỏ và bitum -Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất.

ASTM D 473 Test method for sediment in crude oils and fuel oils by the extraction method (Xác định hàm lượng cặn trong dầu thô và nhiên liệu đốt lò bằng phương pháp chiết xuất).

ASTM D 4007 Test method for water and sediment in crude oil by centrifuge method (laboratory proCedure) Xác định nước và cặn trong dầu thô bằng phương pháp ly tâm (qui trình phòng thử nghiệm).

ASTM D 4177 Practice for automatic sampling oF petroleum and petroleum products Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6779:2008 (ASTM D 1796 - 04) về Nhiên liệu đốt lò - Xác định hàm lượng nước và cặn - Phương pháp ly tâm (Qui trình phòng thử nghiệm)

  • Số hiệu: TCVN6779:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản