Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT TRUNG BÌNH – XÁC ĐỊNH NƯỚC VÀ CẶN BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM
Middle distillate fuels – Determination of water and sediment by centrifuge
Lời nói đầu
TCVN 7757 : 2007 được xây dựng trên cơ sở hoàn toàn tương đương với ASTM D 2709 – 06 Standard Test Method for Water and Sediment in Middle Distillate Fuels by Centrifuge với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USD. Tiêu chuẩn ASTM D 2709 – 06 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 7757 : 2007 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT TRUNG BÌNH – XÁC ĐỊNH NƯỚC VÀ CẶN BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM
Middle distillate fuels – Determination of water and sediment by centrifuge
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng thể tích nước tự do và cặn trong các nhiên liệu cất trung bình có độ nhớt ở 40 0C (104 0F) từ 1,0 mm2/s đến 4,1 mm2/s (1,0 cSt đến 4,1 cSt) và có khối lượng riêng từ 770 kg/m2 đến 900 kg/m2.
CHÚ THÍCH 1: Thông thường các loại nhiên liệu điêzen 1D, 2D quy định trong ASTM D 975; các loại 0-GT, 1-GT và 2-GT quy định trong ASTM D 2880 và các loại 1-K và 2-K quy định trong ASTM 3699 có độ nhớt và khối lượng riêng nằm trong phạm vi nêu trên. Đối với các dầu nhiên liệu có độ nhớt cao hơn, áp dụng TCVN 6779 (ASTM D 1796).
1.2. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 : 2007 (ASTM D 4057-06) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 6779 (ASTM D 1796) Nhiên liệu đốt lò – Xác định hàm lượng nước và cặn – Phương pháp ly tâm (Quy trình dùng trong phòng thử nghiệm).
ASTM D 396 Specification for fuel oils (Nhiên liệu đốt lò – Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 975 Specification for diesel fuel oils (Nhiên liệu diêzen – Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 2880 Specification for gas turbine fuel oils (Nhiên liệu tuốc bin khí – Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 3699 Specification for kerosine (Dầu hỏa – Yêu cầu kỹ thuật).
3.1. Định nghĩa thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này như sau:
3.1.1. Nhiên liệu cất (distillate fuel)
Phần cất nguyên thủy hoặc đã cracking, hoặc hỗn hợp phần cất nguyên thủy và cracking có điểm chớp cháy lớn hơn 38 0C.
4.1. Lấy 100 ml nhiên liệu chưa pha loãng cho vào quay ly tâm với lực ly tâm tương đối là 800 trong 10 phút ở nhiệt độ từ 21 0C đến 32 0C (70 0F – 90 0F). Trong ống ly tâm có vạch đọc đến 0,005 ml và có thể đo được đến 0,01 ml. Sau khi li tâm, thể tích của nước và cặn được lắng xuống đáy của ống ly tâm và được đọc đến độ chính xác 0,005 ml rồi báo cá
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8146:2009 (ASTM D 2274-08) về Nhiên liệu chưng cất - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp nhanh)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7760:2008 (ASTM D 5453-06) về Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8146:2013 (ASTM D 2274:2010) về Nhiên liệu chưng cất – Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp tăng tốc)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2706:2008 (ASTM D 6217 - 03e1) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định tạp chất dạng hạt - Phương pháp lọc trong phòng thí nghiệm
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8146:2009 (ASTM D 2274-08) về Nhiên liệu chưng cất - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp nhanh)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7760:2008 (ASTM D 5453-06) về Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8146:2013 (ASTM D 2274:2010) về Nhiên liệu chưng cất – Phương pháp xác định độ ổn định oxy hóa (Phương pháp tăng tốc)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2706:2008 (ASTM D 6217 - 03e1) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định tạp chất dạng hạt - Phương pháp lọc trong phòng thí nghiệm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7757:2007 (ASTM D 2709 - 06) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định nước và cặn bằng phương pháp ly tâm
- Số hiệu: TCVN7757:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra