Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11734:2016

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT LUFENURON

Pesticides - Determination of lufenuron content

 

Lời nói đầu

TCVN 11734:2016 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC BO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHT LUFENURON

Pesticides - Determination of lufenuron content

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất lufenuron trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa lufenuron.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3  Nguyên tắc

Hàm lượng lufenuron được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV). Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích píc mẫu thử và số đo diện tích píc chất chuẩn.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

4.1  Chất chuẩn lufenuron, đã biết hàm lượng.

4.2  Acetonitrile, dùng sắc ký lỏng hiệu năng cao.

4.3  Nước, loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696).

4.4  Dung môi pha động: acetonitrile (4.2): nước (4.3) = 65:35 (theo thể tích)

4.5  Dung dịch chuẩn làm việc

Dùng cân phân tích (5.4) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn lufenuron (4.1), chính xác đến 0,00001 g cho vào bình định mức 20 ml (5.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng acetonitrile (4.2).

CHÚ THÍCH: chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.

5  Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

5.1  Bình định mức, dung tích 20 ml.

5.2  Pipet, dung tích 20 ml.

5.3  Xyranh, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl.

5.4  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.

5.5  Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 pm.

5.6  Máy siêu âm.

5.7  Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:

- detector tử ngoại (UV);

- cột sắc ký lỏng Lichrospher 100RP 18, 5 μm, có chiều dài 250 mm, đường kính trong 4,0 mm hoặc loại tương đương;

- Hệ thống bơm cao áp

- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;

- máy vi tính hoặc máy tích phân.

6  Cách tiến hành

6.1  Lấy mẫu và chuẩn bị mu

6.1.1  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo quy định trong Phụ lục A của TCVN 8143:2009[2].

6.1.2  Chuẩn bị mẫu

Mẫu thử ph

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11734:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất lufenuron

  • Số hiệu: TCVN11734:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản