Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
LÚA MÌ CỨNG (TRITICUM DRUM DESF.) - CÁC YÊU CẦU
Durum wheat (Triticum durum Desf.) - Specification
Lời nói đầu
TCVN 11437:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 11051:1994;
TCVN 11437:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
LÚA MÌ CỨNG (TRITICUM DRUM DESF.) - CÁC YÊU CẦU
Durum wheat (Triticum durum Desf.) - Specification
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu đối với lúa mì cứng (Triticum durum Desf.) dùng làm thực phẩm và là đối tượng trong thương mại quốc tế.
Tiêu chuẩn này cũng cung cấp các phương pháp xác định mức tạp chất (Phụ lục A) và tỷ lệ hạt không trong hoàn toàn (Phụ lục B). Phụ lục C đưa ra danh mục côn trùng gây hại điển hình của các loại ngũ cốc được bảo quản. Phụ lục D đưa ra danh mục tham khảo về các hạt có hại và hạt có độc.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 712:19851), Cereals and cereal products - Determination of moisture content (Routine reference method) [Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn thông thường)].
ISO 950:19792), Cereals - Sampling (as grain) [Ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt)].
ISO 3093:19823), Cereals - Determination of falling number (Ngũ cốc - Xác định chỉ số rơi).
ISO 5223:19834), Test sieves for cereals (Rây thử ngũ cốc).
ISO 7971:19865), Cereals - Determination of bulk density, called “mass per hectolitre” (Reference method) [Ngũ cốc - Xác định dụng trọng, được gọi “khối lượng trên hectolit” (Phương pháp chuẩn)].
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Tạp chất (impurities)
Hạt lúa mì bị hư hỏng và tất cả các chất hữu cơ và vô cơ không phải là hạt lúa mì cứng.
CHÚ THÍCH 1 Tạp chất bao gồm bốn loại chính như sau: hạt lúa mì cứng bị hư hỏng (3.2), hạt ngũ cốc khác (3.3), chất ngoại lai (3.4), hạt có hại và/hoặc hạt có độc (3.5), hạt bị thối (3.6) và hạt bị nắm cựa gà (3.7). (Xem thêm Bảng A.1.)
3.2
Hạt lúa mì cứng bị hư hỏng (damaged durum wheat grain)
3.2.1
Hạt vỡ (broken grain)
Hạt lúa mì cứng có một phần nội nhũ bị lộ ra hoặc hạt không còn mầm.
3.2.2
Hạt lép (shrivelled grain)
Hạt nhẹ, dẹt, lép (teo) không tích lũy được dinh dưỡng do yếu tố sinh lý hoặc bệnh lý và lọt qua sàng có đường kính lỗ 1,90 mm.
3.2.3
Hạt không bình thường (unsound grain)
3.2.3.1
Hạt mốc (mouldy grain)
Hạt có mốc chiếm 50 % bề mặt và/hoặc ở bên trong hạt quan sát được bằng mắt thường.
3.2.3.2
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6095:2015 (ISO 7970:2011) về Hạt lúa mì (Triticum aestivum L. )- Các yêu cầu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11209:2015 (ISO 5529:2007) về Lúa mì - Xác định chỉ số lắng - Phép thử zeleny
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11436:2016 (ISO 11050:1993) về Bột mì và tấm lõi lúa mì cứng - Xác định tạp chất có nguồn gốc động vật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11438:2016 (ISO 11052:1994) về Bột và tấm lõi lúa mì cứng - Xác định hàm lượng sắc tố màu vàng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11439:2016 (ISO 15793:2000) về Tấm lõi lúa mì cứng - Xác định phần lọt qua sàng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11440:2016 (CEN/TS 15465:2008) về Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lúa mì cứng (Triticum durum Desf.) - Hướng dẫn chung đối với phương pháp dùng thiết bị đo màu tấm lõi
- 1Quyết định 3685/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7857-1:2008 (ISO 6322-1 : 1996) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 1: Khuyến nghị chung về bảo quản ngũ cốc
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7857-3:2008 (ISO 6322-3 : 1989) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 3: Kiểm soát sự xâm nhập của dịch hại
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4994:2008 (ISO 5223:1995, with Amendment 1:1999) về rây thử ngũ cốc
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7857-2 : 2008 (ISO 6322-2 : 2000) về bảo quản ngũ cốc và đậu đỗ - Phần 2: Khuyến nghị thực hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009) về Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4996-1:2011 (ISO 7971-1:2009) về Ngũ cốc – Xác định dung trọng (khối lượng của 100 lít hạt) – Phần 1: Phương pháp chuẩn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6095:2015 (ISO 7970:2011) về Hạt lúa mì (Triticum aestivum L. )- Các yêu cầu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11208:2015 (ISO 3093:2009) về Lúa mì, lúa mì đen và bột của chúng, lúa mì cứng, tấm lõi lúa mì cứng - Xác định chỉ số rơi theo Hagberg- Perten
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11209:2015 (ISO 5529:2007) về Lúa mì - Xác định chỉ số lắng - Phép thử zeleny
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11436:2016 (ISO 11050:1993) về Bột mì và tấm lõi lúa mì cứng - Xác định tạp chất có nguồn gốc động vật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11438:2016 (ISO 11052:1994) về Bột và tấm lõi lúa mì cứng - Xác định hàm lượng sắc tố màu vàng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11439:2016 (ISO 15793:2000) về Tấm lõi lúa mì cứng - Xác định phần lọt qua sàng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11440:2016 (CEN/TS 15465:2008) về Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lúa mì cứng (Triticum durum Desf.) - Hướng dẫn chung đối với phương pháp dùng thiết bị đo màu tấm lõi
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11437:2016 (ISO 11051:1994) về Lúa mì cứng (Triticum durum Desf.) - Các yêu cầu
- Số hiệu: TCVN11437:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra