TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11438:2016
ISO 11052:1994
BỘT VÀ TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮC TỐ MÀU VÀNG
Durum wheat flour and semolina - Determination of yellow pigment content
Lời nói đầu
TCVN 11438:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 11052:1994;
TCVN 11438:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
BỘT VÀ TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮC TỐ MÀU VÀNG
Durum wheat flour and semolina - Determination of yellow pigment content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định sắc tố màu vàng trong bột và tấm lõi lúa mì cứng (Triticum durum Desf.).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 712:19851), Cereals and cereal products - Determination of moisture content (Routine reference method) [Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn thông thường)].
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hàm lượng sắc tố màu vàng (yellow pigment content)
Yếu tố chất lượng quan trọng của nguyên liệu để sản xuất mì ống, được xác định theo hàm lượng carotenoid chiết được của nội nhũ.
Hàm lượng này được biểu thị bằng miligam β-caroten trong 100 g chất khô.
4 Nguyên tắc
Chiết các carotenoid ở nhiệt độ phòng bằng n-butanol đã bão hòa nước. Sau đó, đánh giá mật độ quang của dịch lọc trong so với dung dịch chuẩn β-caroten.
5 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương.
5.1 n-butanol đã bão hòa nước
Chuẩn bị dung dịch n-butanol và nước với tỷ lệ 6:2 (thể tích) và lắc kỹ. Sử dụng lớp trong ở trên sau khi tách pha.
5.2 Dietyl ete
5.3 β-caroten tổng hợp, tinh thể, nghiền nhỏ.
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Máy nghiền, có các đặc tính sau:
- được làm bằng vật liệu không thấm nước;
- dễ làm sạch;
- khoảng chết nhỏ nhất;
- có khả năng nghiền nhanh và đồng đều không tạo nhiệt, tránh mẫu tiếp xúc với không khí bên ngoài đến mức có thể.
6.2 Máy đo quang phổ, có thể hoạt động ở bước sóng 440 nm.
6.3 Bình nón, dung tích 200 ml, tốt nhất là bằng thủy tinh màu nâu và có nắp thủy tinh mài.
6.4 Bình nón, dung tích 100 ml.
6.5 Bình định mức, dung tích 10 ml, cổ hẹp, có nắp thủy tinh mài.
6.6 Bình định mức, dung tích 100 ml và 250 ml, có nắp thủy tinh mài.
6.7 Pipet, dung tích 20 ml và 25 ml.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11438:2016 (ISO 11052:1994) về Bột và tấm lõi lúa mì cứng - Xác định hàm lượng sắc tố màu vàng
- Số hiệu: TCVN11438:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực