Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Acoustics - Reference zero for the calibration of audiometric equipment - Part 8: Reference equivalent threshold sound pressure levels for pure tones and circumaural earphones
Lời nói đầu
TCVN 11111-8:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 389-8:2004 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11111-8:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11111 (ISO 389), Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11111-1:2015 (ISO 389-1:1998), Phần 1: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe ốp tai.
- TCVN 11111-2:2015 (ISO 389-2:1994), Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai.
- TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994), Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương.
- TCVN 11111-4:2015 (ISO 389-4:1994), Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp.
- TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006), Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số từ 8 kHz đến 16 kHz.
- TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007), Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn đối với tín hiệu thử khoảng thời gian ngắn.
- TCVN 11111-7:2015 (ISO 389-7:2005), Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch tán.
- TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004), Phần 8: Mức áp suất ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai.
- TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009). Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn.
Lời giới thiệu
Phần này của bộ TCVN 11111 (ISO 389) được xây dựng để có thể sử dụng cùng một loại tai nghe đối với phép đo thính lực âm đơn trong dải tần số từ 125 Hz đến 16000 Hz. Tiêu chuẩn này quy định các giá trị chuẩn từ 125 Hz đến 8000 Hz. TCVN 11111-5 (ISO 389-5) quy định các giá trị từ 8000 Hz đến 16000 Hz.
Các giá trị chuẩn là dựa trên các thông tin từ các phòng thử nghiệm từ nhiều quốc gia cung cấp, các giá trị này đại diện cho phần lớn các số liệu tin cậy tại thời điểm đó.
Hiện nay, chỉ có sẵn các giá trị chuẩn đối với một loại tai nghe chụp kín tai, SENNHEISER HAD 200. Loại tai nghe này cung cấp sự suy giảm tiếng ồn nền tốt và đáp ứng tần số không có sự cộng hưởng rõ trên tai người cũng như trên thiết bị mô phỏng tai.
ÂM HỌC - MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC - PHẦN 8: MỨC ÁP SUẤT ÂM NGƯỠNG TƯƠNG ĐƯƠNG CHUẨN ĐỐI VỚI ÂM ĐƠN VÀ TAI NGHE CHỤP KÍN TAI
Acoustics - Reference zero for the calibration of audiometric equipment - Part 8: Reference equivalent threshold sound pressure levels for pure tones and circumaural earphones
Tiêu chuẩn này quy định các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn (RETSPL) đối với âm đơn trong dải tần số từ 125 Hz đến 8 kHz, áp dụng để hiệu chuẩn các thiết bị đo thính lực truyền qua không khí được trang bị cùng một kiểu tai nghe chụp kín tai đặc biệt (SENNHEISER HDA 200)
CHÚ THÍCH: Một số lưu ý và viện dẫn về nguồn gốc và các điều kiện thử sử dụng để x
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9800-2:2013 (ISO 4869-2:1994) về Âm học - Thiết bị bảo vệ thính giác - Phần 2: ước tính các mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu khi đeo thiết bị bảo vệ thính giác
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10613:2014 (ISO 1683:2008) về Âm học - Giá trị quy chiếu ưu tiên dùng cho các mức âm và rung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10615-1:2014 (ISO 3382-1:2009) về Âm học - Đo các thông số âm thanh phòng - Phần 1: Không gian trình diễn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11738-5:2016 (IEC 60118-5:1983) về Điện thanh - Máy trợ thính - Phần 5: Núm của tai nghe nút tai
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9800-2:2013 (ISO 4869-2:1994) về Âm học - Thiết bị bảo vệ thính giác - Phần 2: ước tính các mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu khi đeo thiết bị bảo vệ thính giác
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10613:2014 (ISO 1683:2008) về Âm học - Giá trị quy chiếu ưu tiên dùng cho các mức âm và rung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10615-1:2014 (ISO 3382-1:2009) về Âm học - Đo các thông số âm thanh phòng - Phần 1: Không gian trình diễn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009) về Âm học- Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11738-5:2016 (IEC 60118-5:1983) về Điện thanh - Máy trợ thính - Phần 5: Núm của tai nghe nút tai
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 8: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai
- Số hiệu: TCVN11111-8:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra