HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - HỆ THỐNG KIỂM CHỨNG - PHẦN 2: BÌNH CHUẨN
Guidelines for petroleum measurement - Proving systems - Part 2: Tank provers
Lời nói đầu
TCVN 10953-2:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo API 4.4:1998 Manual of Petroleum measurement standard - Chapter 4: Proving systems - Section 4: Tank provers.
TCVN 10953-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HƯỚNG DẪN ĐO DẦU MỎ - HỆ THỐNG KIỂM CHỨNG - PHẦN 2: BÌNH CHUẨN
Guidelines for petroleum measurement - Proving systems - Part 2: Tank provers
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của bình chuẩn tĩnh (cố định) hoặc di động được trong sử dụng chung và quy trình hiệu chuẩn bình chuẩn.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
API Chapter 7: Manual of petroleum measurement standard - Temperature determination (Tiêu chuẩn hướng dẫn đo dầu mỏ - Xác định nhiệt độ).
API Chapter 12: Manual of petroleum measurement standard - Calculation of petroleum quantities (Tiêu chuẩn hướng dẫn đo dầu mỏ - Tính toán đại lượng đo).
3.1. Yêu cầu chung
Tất cả các thành phần của lắp đặt bình chuẩn bao gồm: ống nối, các van và khuỷu ống nối, phải phù hợp với mã áp suất sử dụng.
Khi một bình chuẩn kín đấu nối vào dòng chảy thì trở thành một phần của hệ thống áp suất. Phải có sự chuẩn bị đối với việc dãn nở, thu hẹp, rung động và phản ứng với thay đổi áp suất và các điều kiện tiến hành khác. Phải cân nhắc việc lắp đặt van để cách ly bình chuẩn khỏi áp suất đường ống khi hệ thống không được sử dụng hoặc trong quá trình bảo dưỡng.
Tất cả các bình chuẩn kín phải được trang bị đầu nối thoát khí và xả chất lỏng.
Phải có sự chuẩn bị để loại bỏ các chất lỏng và/hoặc hơi bằng cách xả hoặc cho thoát khỏi bình chuẩn. Việc loại bỏ có thể được thực hiện bằng bơm các chất lỏng hoặc hơi trở lại hệ thống hoặc chuyển chúng đến các điểm thu gom.
Mặt bích đặc hoặc van kết nối phải được trang bị trên hai bên của van chặn xả kép trên hệ thống đường ống bình chuẩn. Các kết nối này đóng vai trò như là định vị cho việc kiểm chứng các đồng hồ hoặc như là phương tiện hiệu chuẩn bình chuẩn bằng đồng hồ chuẩn hoặc phương pháp thể tích.
3.2. Van
Tất cả các van sử dụng trong hệ thống bình chuẩn có thể cung cấp hoặc nối vào ống chất lỏng quanh bình chuẩn hoặc đồng hồ gây rò rỉ giữa bình chuẩn và đồng hồ phải là van chặn xả kép hoặc hệ thống đó phải được trang bị các van và ống tương đương. Phải kiểm tra độ kín trong hệ thống van.
3.3. Dây dẫn và điều khiển
Tất cả các dây dẫn và điều khiển phải phù hợp với các mã áp dụng. Điều khiển điện và các bộ phận phải được đặt ở vị trí thuận tiện cho việc vận hành và bảo dưỡng.
3.4. Thiết bị an toàn
Các van giảm áp an toàn với đường ống xả và thiết bị phát hiện rò rỉ, phải được lắp đặt để kiểm soát sự giãn nở nhiệt của chất lỏng trong bình chuẩn và đường ống nối khi bị cách ly khỏi dòng chảy chính. Thiết bị điều khiển tự động và từ xa phải được bảo vệ bằng khóa công tắc hoặc mạch hoặc cả hai giữa các bảng điều khiển từ xa và tại chỗ để ngăn ngừa các can thiệp từ xa ngẫu nhiên trong khi thiết bị đang
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3167:2008 (ASTM D 2896 – 07a) về Sản phẩm dầu mỏ - Trị số kiềm - Phương pháp chuẩn độ điện thế bằng axit pecloric
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6023:2007 (ISO 2049:1996) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định màu (thang đo ASTM)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-1:2015 (API 4.1:2005) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 1: Quy định chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-4:2015 (API 4.6:1999) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 4: Phương pháp nội suy xung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10955-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo hydrocacbon lỏng - Phần 1: Đồng hồ thể tích
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 1: Đồng hồ tuabin
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-3:2015 (ISO 7507-3:2006) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 3: Phương pháp tam giác quang
- 1Quyết định 4050/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3167:2008 (ASTM D 2896 – 07a) về Sản phẩm dầu mỏ - Trị số kiềm - Phương pháp chuẩn độ điện thế bằng axit pecloric
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6023:2007 (ISO 2049:1996) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định màu (thang đo ASTM)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-1:2015 (API 4.1:2005) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 1: Quy định chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-4:2015 (API 4.6:1999) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 4: Phương pháp nội suy xung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10955-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo hydrocacbon lỏng - Phần 1: Đồng hồ thể tích
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10956-1:2015 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Đo dòng bằng hệ thống đo kiểu điện tử - Phần 1: Đồng hồ tuabin
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-3:2015 (ISO 7507-3:2006) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 3: Phương pháp tam giác quang
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-2:2015 (API 4.4:1998) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng -Phần 2: Bình chuẩn
- Số hiệu: TCVN10953-2:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực