Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10763-4:2015

ISO 5350-4:2006

BỘT GIẤY - ƯỚC LƯỢNG ĐỘ BỤI VÀ CÁC PHẦN TỬ THÔ - PHẦN 4: KIỂM TRA BẰNG THIẾT BỊ DƯỚI ÁNH SÁNG PHẢN XẠ THEO PHƯƠNG PHÁP DIỆN TÍCH MÀU ĐEN TƯƠNG ĐƯƠNG (EBA)

Pulps - Estimation of dirt and shives - Part 4: Instrumental inspection by reflected light using Equivalent Black Area (EBA) method

Lời nói đầu

TCVN 10763-4:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5350-4:2006. ISO 5350-4:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10763-4:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 10763:2015, Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần t thô gồm các tiêu chuẩn sau:

TCVN 10763-1:2015 (ISO 5350-1:2006), Phần 1: Kiểm tra tờ mẫu xeo trong phòng thí nghiệm bằng ánh sáng truyền qua.

TCVN 10763-2:2015 (ISO 5350-2:2006), Phần 2: Kiểm tra tờ mẫu sản xuất trong nhà máy bằng ánh sáng truyền qua.

TCVN 10763-3:2015 (ISO 5350-3:2007), Phần 3: Kiểm tra bằng mắt dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA).

TCVN 10763-4:2015 (ISO 5350-4:2006), Phần 4: Kiểm tra bằng thiết bị dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA).

 

BỘT GIẤY - ƯỚC LƯỢNG ĐỘ BỤI VÀ CÁC PHẦN TỬ THÔ - PHẦN 4: KIỂM TRA BẰNG THIẾT BỊ DƯỚI ÁNH SÁNG PHẢN XẠ THEO PHƯƠNG PHÁP DIỆN TÍCH MÀU ĐEN TƯƠNG ĐƯƠNG (EBA)

Pulps - Estimation of dirt and shives - Part 4: Instrumental inspection by reflected light using Equivalent Black Area (EBA) method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp ước lượng các đốm bụi và phần tử thô nhìn thấy trong bột giấy được sản xuất ở dạng tờ bằng thiết bị kiểm tra dưới ánh sáng phản xạ, theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA) của các đốm bụi có diện tích thực trong khoảng từ 0,02 mm2 đến 3,0 mm2. Sử dụng thuật toán được quy định trong tiêu chuẩn này, kích cỡ bụi lớn nhất được giới hạn đến 3,0 mm2. Nếu mở rộng cho các kích thước lớn hơn (ví dụ như các hạt có diện tích thực lớn hơn 3,0 mm2) có thể phải thay đổi thiết bị, quy trình tính toán hoặc cả hai và không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này không sử dụng được cho các phép đo diện tích thực, vì có thể không đo được chính xác các đốm bụi đối với phép đo kiểu này.

Mẫu thử được đánh giá phải có độ trắng sáng lớn hơn hoặc bằng 30% khi xác định theo TCVN 6729 (ISO 3688). Có thể cần thiết phải xeo lại các tờ bột giấy thành tờ mẫu xeo trong phòng thí nghiệm nếu bề mặt tờ bột giấy quá thô ráp hoặc không phẳng.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng được cho bột giấy tái chế.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6729 (ISO 3688), Bột giấy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để xác định hệ số phản xạ khuyêch tán xanh (độ trắng ISO).

TCVN 8845-1 (ISO 5269-1), Bột giấy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý - Phần 1: Phương pháp thông thường.

TCVN 8845-2 (ISO 5269-2), Bột giấy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm đ th tính chất vật lý - Phần 2: Phương pháp Rapid-Kothen.

ISO 7213:1981

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-4:2015 (ISO 5350-4:2006) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 4: Kiểm tra bằng thiết bị dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA)

  • Số hiệu: TCVN10763-4:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản