- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4360:2001 (ISO 7213:1981) về bột giấy - lấy mẫu để thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9573-1:2013 (ISO 5263-1:2004) về Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 1: Đánh tơi bột giấy hóa học
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9573-2:2013 (ISO 5263-2:2004) về Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 2: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ 20 độ C
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9573-3:2013 (ISO 5263-3:2004) về Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 3: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ ≥ 85 độ C
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8847:2011 (ISO 14487:1997) về Bột giấy – Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý
BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NGẬM NƯỚC (WRV)
Pulps - Determination of water retention value (WRV)
Lời nói đầu
TCVN 11621:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 23714:2014.
TCVN 11621:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Giá trị ngậm nước (WRV) là số đo theo kinh nghiệm khả năng giữ nước của một tấm thử xơ sợi. Giá trị WRV tăng cùng với tăng độ nghiền do sự chổi hóa bên trong, sự mở rộng các lỗ nhỏ bên trong và sự tách lớp, hay còn gọi là “sự trương nở” và quá trình này xảy ra đồng thời với sự tăng mức độ chổi hóa bên ngoài, mà cũng tăng thêm khả năng giữ nước.
Phép thử này được sử dụng cho các nhà sản xuất bột giấy giống như hướng dẫn về ảnh hưởng của quá trình nấu đến xơ sợi tạo thành và khả năng sản xuất giấy của bột. Phép thử cũng được sử dụng cho các nhà sản xuất giấy để xác định hiệu quả của quá trình nghiền bột giấy.
BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NGẬM NƯỚC (WRV)
Pulps - Determination of water retention value (WRV)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định giá trị ngậm nước (WRV) của tất cả các loại bột giấy.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 8847 (ISO 14487), Bột giấy - Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý.
TCVN 9573-1 (ISO 5263-1), Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 1: Đánh tơi bột giấy hóa học.
TCVN 9573-2 (ISO 5263-2), Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 2: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ 20°C.
TCVN 9573-3 (ISO 5263-3), Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 3: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ lớn hơn 85°C.
ISO 7213, Pulps, Sampling for testing (Bột giấy - Lấy mẫu để thử)1)
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Giá trị ngậm nước (water retention value)
Tỷ lệ của khối lượng nước được giữ lại sau khi quay ly tâm trong các điều kiện xác định của mẫu bột giấy ướt trên khối lượng khô tuyệt đối của cùng mẫu bột giấy đó.
Tạo tấm bột giấy thử từ xơ sợi giấy bằng cách lọc huyền phù bột giấy trên một phễu có màng lọc sợi thủy tinh. Tấm bột giấy thử được quay ly tâm với lực ly tâm xác định và trong một thời gian xác định, sau đó được cân, sấy khô và cân lại. WRV được tính từ khối lượng ướt của tấm bột giấy thử đã được ly tâm và khối lượng khô của tấm bột giấy thử đó.
CHÚ THÍCH Các kết quả thu được từ bột được làm ướt lại sẽ không giống với kết quả tương ứng từ bột giấy chưa sấy khô bao giờ.
5.1 Nước chuẩn, theo quy định trong TCVN 8847 (ISO 14487).
Nếu sử dụng loại nước khác, phải ghi trong báo cáo thử nghiệm.
6.1 Thiết bị ly tâm phòng thí nghiệm, có một đầu quay và các giỏ được làm bằng vậ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10762:2015 (ISO 4119:1995) về Bột giấy - Xác định nồng độ huyền phù bột giấy
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-4:2015 (ISO 5350-4:2006) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 4: Kiểm tra bằng thiết bị dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10764:2015 (ISO 10775:2013) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hàm lượng cađimi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12310-3:2018 (ISO 4046-3:2016) về Giấy các tông, bột giấy và các thuật ngữ liên quan - Từ vựng - Phần 3: Thuật ngữ về sản xuất giấy
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12310-5:2018 (ISO 4046-5:2016) về Giấy, các tông, bột giấy và các thuật ngữ liên quan - Từ vựng - Phần 5: Tính chất của bột giấy, giấy và các tông
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12313-1:2018 (ISO 15360-1:2000) về Bột giấy tái chế - Ước lượng chất dính và chất dẻo - Phần 1: Phương pháp quan sát bằng mắt thường
- 1Quyết định 4261/QĐ-BKHCN năm 2016 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4360:2001 (ISO 7213:1981) về bột giấy - lấy mẫu để thử nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9573-1:2013 (ISO 5263-1:2004) về Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 1: Đánh tơi bột giấy hóa học
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9573-2:2013 (ISO 5263-2:2004) về Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 2: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ 20 độ C
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9573-3:2013 (ISO 5263-3:2004) về Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 3: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ ≥ 85 độ C
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8847:2011 (ISO 14487:1997) về Bột giấy – Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10762:2015 (ISO 4119:1995) về Bột giấy - Xác định nồng độ huyền phù bột giấy
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-4:2015 (ISO 5350-4:2006) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 4: Kiểm tra bằng thiết bị dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10764:2015 (ISO 10775:2013) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hàm lượng cađimi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12310-3:2018 (ISO 4046-3:2016) về Giấy các tông, bột giấy và các thuật ngữ liên quan - Từ vựng - Phần 3: Thuật ngữ về sản xuất giấy
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12310-5:2018 (ISO 4046-5:2016) về Giấy, các tông, bột giấy và các thuật ngữ liên quan - Từ vựng - Phần 5: Tính chất của bột giấy, giấy và các tông
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12313-1:2018 (ISO 15360-1:2000) về Bột giấy tái chế - Ước lượng chất dính và chất dẻo - Phần 1: Phương pháp quan sát bằng mắt thường
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11621:2016 (ISO 23714:2014) về Bột giấy - Xác định giá trị ngậm nước (WRV)
- Số hiệu: TCVN11621:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực