Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Pulps - Estimation of dirt and shives - Part 3: Visual inspection by reflected light using Equivalent Black Area (EBA) method
Lời nói đầu
TCVN 10763-3:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5350-3:2007. ISO 5350-3:2007 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2011 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10763-3:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10763:2015, Bột giấy - ước lượng độ bụi và các phần tử thô gồm các tiêu chuẩn sau:
TCVN 10763-1:2015 (ISO 5350-1:2006), Phần 1: Kiểm tra tờ mẫu xeo trong phòng thí nghiệm bằng ánh sáng truyền qua.
TCVN 10763-2:2015 (ISO 5350-2:2006), Phần 2: Kiểm tra tờ mẫu sản xuất trong nhà máy bằng ánh sáng truyền qua.
TCVN 10763-3:2015 (ISO 5350-3:2007), Phần 3: Kiểm tra bằng mắt dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA).
TCVN 10763-4:2015 (ISO 5350-4:2006), Phần 4: Kiểm tra bằng thiết bị dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA).
BỘT GIẤY - ƯỚC LƯỢNG ĐỘ BỤI VÀ CÁC PHẦN TỬ THÔ - PHẦN 3: KIỂM TRA BẰNG MẮT DƯỚI ÁNH SÁNG PHẢN XẠ THEO PHƯƠNG PHÁP DIỆN TÍCH MÀU ĐEN TƯƠNG ĐƯƠNG (EBA)
Pulps - Estimation of dirt and shives - Part 3: Visual inspection by reflected light using Equivalent Black Area (EBA) method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp ước lượng độ bụi và các phần tử thô nhìn thấy trong bột giấy bằng ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA). Về nguyên tắc, phương pháp này áp dụng được cho tất cả các loại bột giấy khô hoặc ướt, được sản xuất ở dạng tờ hoặc cuộn, bao gồm cả bột giấy tái chế.
CHÚ THÍCH: Kết quả kiểm tra bằng ánh sáng phản xạ chỉ thể hiện được số lượng các đốm nhìn thấy trên bề mặt hoặc gần bề mặt của tờ bột giấy. Các phần tử nằm bên trong các tờ bột giấy không thể phát hiện được.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 8845-1 (ISO 5269-1), Bột giấy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý - Phần 1: Phương pháp thông thường.
TCVN 8845-2 (ISO 5269-2), Bột giấy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý - Phần 2: Phương pháp Rapid-Kothen.
ISO 7213:19811), Pulps - Sampling for testing (Bột giấy - Lấy mẫu cho thử nghiệm).
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Tờ bột giấy (sheet)
Tờ bột giấy được lấy ra từ bành hoặc một mảnh của cuộn bột.
3.2. Mẫu thử (test piece)
Phần được lấy ra để kiểm tra.
3.3. Tờ bột giấy xeo trong phòng thí nghiệm<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9574-1:2013 (ISO 5264-1:1979) về Bột giấy - Nghiền trong phòng thí nghiệm - Phần 1: Phương pháp nghiền bằng máy nghiền Hà Lan
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9574-2:2013 (ISO 5264-2:2011) về Bột giấy - Nghiền trong phòng thí nghiệm - Phần 2: Phương pháp nghiền bằng máy nghiền PFI
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10761:2015 (ISO 1762:2001) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định phần còn lại (độ tro) sau khi nung ở nhiệt độ 525°C
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10764:2015 (ISO 10775:2013) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hàm lượng cađimi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10765:2015 (ISO 22754:2008) về Bột giấy và giấy - Xác định nồng độ mực hữu hiệu còn lại (chỉ số ERIC) bằng phép đo phản xạ hồng ngoại
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10999:2015 về Giấy bồi nền tài liệu giấy
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11615:2016 (ISO 10376:2011) về Bột giấy - Xác định phần khối lượng bột mịn
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9574-1:2013 (ISO 5264-1:1979) về Bột giấy - Nghiền trong phòng thí nghiệm - Phần 1: Phương pháp nghiền bằng máy nghiền Hà Lan
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9574-2:2013 (ISO 5264-2:2011) về Bột giấy - Nghiền trong phòng thí nghiệm - Phần 2: Phương pháp nghiền bằng máy nghiền PFI
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8845-2:2011 (ISO 5269-2:2004) về Bột giấy – Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý – Phần 2: Phương pháp Rapid-Kothen
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8845-1:2011 (ISO 5269-1:2005) về Bột giấy – Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để thử tính chất vật lý – Phần 1: Phương pháp thông thường
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10761:2015 (ISO 1762:2001) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định phần còn lại (độ tro) sau khi nung ở nhiệt độ 525°C
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-1:2015 (ISO 5350-1:2006) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 1: Kiểm tra tờ mẫu xeo trong phòng thí nghiệm bằng ánh sáng truyền qua
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-2:2015 (ISO 5350-2:2006) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 2: Kiểm tra tờ mẫu sản xuất trong nhà máy bằng ánh sáng truyền qua
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10764:2015 (ISO 10775:2013) về Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hàm lượng cađimi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10765:2015 (ISO 22754:2008) về Bột giấy và giấy - Xác định nồng độ mực hữu hiệu còn lại (chỉ số ERIC) bằng phép đo phản xạ hồng ngoại
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10999:2015 về Giấy bồi nền tài liệu giấy
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11615:2016 (ISO 10376:2011) về Bột giấy - Xác định phần khối lượng bột mịn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-3:2015 (ISO 5350-3:2007) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 3: Kiểm tra bằng mắt dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích đen tương đương (EBA)
- Số hiệu: TCVN10763-3:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra