Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10765:2015

ISO 22754:2008

BỘT GIẤY VÀ GIẤY - XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ MỰC HỮU HIỆU CÒN LẠI (CHỈ SỐ ERIC) BẰNG PHÉP ĐO PHẢN XẠ HỒNG NGOẠI

Pulp and paper - Determination of the effective residual ink concentration (ERIC number) by infrared reflectance measurement

Lời nói đầu

TCVN 10765:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 22754:2008. ISO 10765:2015 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10765:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sn phm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BỘT GIẤY VÀ GIẤY - XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ MỰC HỮU HIỆU CÒN LẠI (CHỈ SỐ ERIC) BẰNG PHÉP ĐO PHẢN XẠ HỒNG NGOẠI

Pulp and paper - Determination of the effective residual ink concentration (ERIC number) by infrared reflectance measurement

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nồng độ mực hữu hiệu còn lại (chỉ số ERIC) bằng phép đo phản xạ hồng ngoại.

Tiêu chuẩn này áp dụng được cho tất cả các loại bột giấy tái chế đã khử mực và các tờ giấy được sản xuất từ bột giấy tái chế mà mực còn lại là màu đen. Phương pháp này chỉ áp dụng cho các vật liệu ở dạng tờ khi độ đục tại bước sóng 950 nm nhỏ hơn 97 %. Chỉ số ERIC nhận được phụ thuộc vào sự phân bố kích cỡ các hạt mực và phương pháp này có hiệu quả cao nhất đối với các hạt có kích thước nhỏ hơn micron[2]. Giá trị nhận được đáng tin cậy chỉ khi vật liệu thử nghiệm có sự phân bố mực, sự hình thành và định lượng đồng đều, khi đó kết quả đo nhận được từ các phần khác nhau của tờ giấy trên thiết bị sẽ cho giá trị đọc tương đương nhau.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 1270 (ISO 536), Giấy và các tông - Xác định định lượng.

TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và các tông - Lấy mẫu để xác định cht lượng trung bình.

TCVN 6729 (ISO 3688), Bột giy - Xeo tờ mẫu trong phòng thí nghiệm để xác định hệ số phản xạ khuếch tán xanh (độ trắng ISO).

TCVN 8847 (ISO 14487), Bột giấy - Nước tiêu chuẩn sử dụng trong các phép thử vật lý.

ISO 2469, Paper, board and pulps - Measurement of diffuse radiance factor (Giấy, các tông và bột giấy - Xác định hệ số ánh sáng khuếch tán).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Hệ số phản xạ khuếch tán (diffuse reflectance factor)

R

Tỷ số giữa bức xạ phản xạ bởi một vật với bức xạ phản xạ bởi một vật khuếch tán phản xạ lý tưởng dưới cùng một điều kiện của nguồn sáng khuếch tán và phương pháp phát hiện chuẩn.

CHÚ THÍCH 1 Tỷ số này thường được biểu thị bằng phần trăm.

CHÚ THÍCH 2 Tiêu chuẩn này quy định tia sáng khuếch tán và phương pháp phát hiện chuẩn trong một thiết bị đã được hiệu chuẩn theo các điều khoản của tiêu chuẩn.

3.2. Hệ số phản xạ đặc trưng (intrinsic reflectance factor)

R¥

Hệ số phản xạ khuếch tán của một lớp hoặc một tập vật liệu có độ dày đủ để bảo đảm độ đục, nghĩa là khi tăng độ dày của tập lên số lượng t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10765:2015 (ISO 22754:2008) về Bột giấy và giấy - Xác định nồng độ mực hữu hiệu còn lại (chỉ số ERIC) bằng phép đo phản xạ hồng ngoại

  • Số hiệu: TCVN10765:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản