- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:1991 (ST SEV 6250 - 88) về chè - nguyên tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:1991 (ST SEV 6252-88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng chất tan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5611:1991 (ST SEV 6253 - 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tro chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3218:1993 về chè - xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5614:1991 (ST SEV 6256 - 88) về chè - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất sắt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5615:1991 (ST SEV 6257- 88) về chè - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất lạ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5616:1991 (ST SEV 6258 - 88) về chè - phương pháp xác định hàm lượng vụn và bụi do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4735:1989 về Giấy bao gói - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
CHÈ TÚI LỌC - YÊU CẦU KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2001-QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 05 năm 2001)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sản phẩm chè đóng trong túi nhỏ làm bằng giấy lọc
2.1. Chè
Chè trong túi lọc là những loại chè có kích thước nhỏ, các chỉ tiêu về nội chất phải tương đương với chè cấp cao và đạt từ điểm 3 trở lên
2.1.1. Các chỉ tiêu cảm quan của chè theo bảng 1
2.1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của chè theo bảng 2
2.2. Giấy làm túi lọc
Giấy làm túi lọc là loại giấy chuyên dùng để bao gói thực phẩm, phải đạt các chỉ tiêu sau:
2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan
Giấy làm túi lọc không ảnh hưởng tơí màu nước, mùi, vị của chè, không gây độc hại cho người tiêu dùng
2.2.2. Chỉ tiêu vật lý của giấy lọc theo bảng 3
2.3 Túi lọc và các phụ kiện
2.3.1. Túi lọc
a. Giấy lọc gấp thành túi kín, đảm bảo khi pha chè không lọt ra ngoài túi
b. Mỗi túi lọc chứa được từ 2 đến 3g chè (lượng chè trong túi chiếm không quá 1/2 chiều cao túi)
2.3.2. Các phụ kiện
2.3.2.1. Dây giữ túi lọc
a. Dây giữ túi lọc là loại chỉ màu trắng không độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng chè, không bị đứt khi ngâm nước
b. Dây chỉ phải có độ dài phù hợp (không nhỏ hơn 17cm) đủ để giữ túi chè trong dụng cụ pha và lấy túi chè ra
c. Mối liên kết giữa một đầu dây chỉ và túi chè phải chắc chắn để túi chè không tuột khỏi dây chỉ trong khi pha và khi nhấc ra, đầu kia được gắn với tem, nhãn
2.3.2.2. Ghim túi lọc
Nếu dùng ghim để cố định túi vào đầu dây chỉ thì ghim phải là loại ghim không gỉ, không ảnh hưởng đến chất lượng chè
3.1 Nghiệm thu và lấy mẫu theo TCVN 5609- 1991
3.2 Xác định các chỉ tiêu cảm quan theo TCVN 3218- 93
3.3 Xác định các chỉ tiêu hoá lý
Xác định hàm lượng chất tan theo TCVN 5610- 1991
Xác định hàm lượng tro tổng số theo TCVN 5611- 1991
Xác độ ẩm theo TCVN 5613- 1991
Xác định tỷ lệ tạp chất sắt theo TCVN 5614- 1991
Xác định tỷ lệ tạp chất lạ theo TCVN 5615- 1991
Xác định tỷ lệ vụn, bụi theo TCVN 5616- 1991
Xác định định lượng giấy lọc theo ISO 536
Xác định độ bền kéo khô theo TCVN 1862-2: 2000
Xác định độ bền kéo ướt theo TCVN 1862-1: 2000
Xác định độ thấu khí theo ISO 5636
4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
4.1. Mỗi túi chè có thể đặt trong bao nhỏ. Bao nhỏ này làm bằng giấy gói thực p
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 53/2001/QĐ-BNN/XDCB ban hành tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 867/1998/QĐ-BYT về Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:1991 (ST SEV 6250 - 88) về chè - nguyên tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:1991 (ST SEV 6252-88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng chất tan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5611:1991 (ST SEV 6253 - 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tro chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3218:1993 về chè - xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5614:1991 (ST SEV 6256 - 88) về chè - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất sắt
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5615:1991 (ST SEV 6257- 88) về chè - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất lạ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5616:1991 (ST SEV 6258 - 88) về chè - phương pháp xác định hàm lượng vụn và bụi do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7974:2008 về chè (camellia sinensis (l.) o. kuntze) túi lọc
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7975:2008 về chè thảo mộc túi lọc
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4735:1989 về Giấy bao gói - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 459:2001 về chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN459:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 07/05/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định