TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5611:1991
CHÈ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO CHUNG
Tea Method for determination of total ash
TCVN 5611-1991 do tiểu ban Nông sản thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được uỷ ban khoa học nhà nước ban hành theo quyết định số 894/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1991.
Tiêu chuẩn thay thế TCVN 1456- 83 điều 2.3.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 6253 - 88.
1. Bản chất của phương pháp
Đốt cháy và nung mẫu chè ở nhiệt độ nhất định cho đến khi khối lượng không đổi.
2. Quy định chung
Khi tiến hành thử nghiệm cần phải tuân theo các yêu cầu hiện hành.
3. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu tiến hành theo TCVN 5610 -1991 (ST SEV 6252 - 88).
4. Dụng cụ thiết bị
Để tiến hành thử nghiệm cần sử dụng:
1- Cân phân tích với sai số không lớn hơn 0,001g;
2- Chén nung có dung tích 50 và 200cm3 được làm bằng sứ hay thạch anh;
3- Lò nung điều chỉnh được nhiệt độ ở 525 25oC;
4- Bình hút ẩm;
5- Bếp điện;
6- Bộ gá giữ chén nung.
5. Tiến hành thí nghiệm
5.1. Xác định độ ẩm theo TCVN 5613- 1991 (ST SEV 6255-88).
5.2. Đặt chén nung vào lò đã được đốt nóng giữ trong 60 phút ở nhiệt độ 525 25oC, sau đó lấy ra và đặt vào bình hút ẩm. Khi nhiệt độ trong bình hút ẩm ngang với nhiệt độ môi trường xung quanh thì cân chén nung với sai số không vượt quá 0,001g.
5.3. Cân mẫu chè sai số không lớn hơn 0,001g, cho mẫu chè vào chén nung đã được chuẩn bị sẵn theo mục 5.2.
5.4 Chén nung có mẫu chè được đặt lên bếp điện và nung nóng đến nhiệt độ 100oC cho đến khi mất nước hoàn toàn.
5.5. Đặt chén vào lò nung ở nhiệt độ 525 25oC khoảng 60 phút, làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ môi trường và cân. Quá trình này được lặp đi lặp lại cho đến khi hiệu của 2 lần cân cuối cùng không quá 0,001g.
Ghi lại giá trị khối lượng nhỏ nhất.
6. Tính kết quả
6.1. Hàm lượng tro chung (X) tính bằng phần trăm so với khối lượng chất khô được xác định theo công thức:
Trong đó:
m - khối lượng mẫu chè tính bằng gam;
m1 - khối lượng tro sau khi nung, g;
W - hàm lượng nước tính bằng %.
6.2. Lấy trung bình cộng kết quả của hai thí nghiệm song song mà sai số giữa chúng không quá 0,2%, kết quả tính đến 1 chữ số thập phân.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3126/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về chè do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:1991 (ST SEV 6250 - 88) về chè - nguyên tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:1991 (ST SEV 6252-88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng chất tan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5611:2007 (ISO 1575:1987) về chè - xác định tro tổng số
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5611:1991 (ST SEV 6253 - 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tro chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5611:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực