BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2001/QĐ-BNN/XDCB | Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỜNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
- Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm.
Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:
10TCN 458-2001: Chè đen sơ chế - Yêu cầu kỹ thuật
10TCN 459-2001: Chè đen sơ chế - Yêu cầu kỹ thuật
10TCN 460-2001: Chè hoa và chè hương - xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm.
Điều 2. Quyết định có này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Lãnh đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP |
CHÈ CHÈ ĐEN SƠ CHẾ - YÊU CẦU KỸ THUẬT 10TCN 458 – 2001
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2001-QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 05 năm 2001)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chè đen sơ chế, được sản xuất từ đọt chè tươi loại 1, 2, 3, 4 (TCVN 2843 - 79) theo phương pháp truyền thống (OTD) qua các công đoạn: héo, vò, lên men, sấy khô.
Chè đen sơ chế gồm 4 loại: loại 1 - loại 2 - loại 3 - loại 4.
3.1 - Các chỉ tiêu cảm quan của chè theo bảng 1.
3.2 - Các chỉ tiêu hoá lý của chè theo bảng 2.
3.3 - Các chỉ tiêu vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quyết định 867/1998/QĐ-BYT .
4.1 - Theo TCVN 1458 - 86.
4.2. - Xác định hàm lượng chất hoà tan theo TCVN 5610 - 1991.
4.3 - Xác định hàm lượng tanin theo phương pháp chuẩn độ bằng KMnO4.
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản
5.1. Bao gói: Bao bì đựng chè phải khô, sạch, bền chắc, không có mùi lạ, đảm bảo chống ẩm tốt.
5.2. Ghi nhãn: Trên mỗi bao chè phải ghi đầy đủ, sạch sẽ, rõ ràng các nội dung theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo quyết định số 178/CP - TTg ngày 30/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
5.3. Vận chuyển: Chè phải được che mưa nắng, các phương tiện vận chuyển phải chắc chắn, khô ráo, sạch sẽ, không có mùi lạ.
5.4. Bảo quản: Chè phải được bảo quản ở nơi khô ráo, sạch sẽ, xếp riêng từng loại. Các bao chè xếp thành từng chồng cao không quá 3m; cách tường không nhỏ hơn 0,5m; cách nền không nhỏ hơn 0,15m.
Ghi chú: Chè đen sơ chế còn gọi là chè đen bán thành phẩm (BTP) hoặc chè đen đọt khô.
BẢNG 1
Tên chỉ tiêu
Loại chè | Ngoại hình | Màu nước | Mùi | Vị |
Loại 1 | Mặt chè xoăn, đen tự nhiên, có mảnh non chắc, có tuyết. Tỷ lệ bồm, cẫng ( 6% | Đỏ nâu, có viền vàng | Thơm vừa | Đậm, hơi dịu |
Loại 2 | Mặt chè tương đối xoăn, đen, có mảnh non tương đối chắc, thoáng tuyết. Tỷ lệ bồm, cẫng ( 10% | Đỏ nâu | Thơm nhẹ | Đậm |
Loại 3 | Mặt chè ít xoăn, đen hơi nâu, có mảnh non. Tỷ lệ bồm, cẫng (15% | Đỏ nâu hơi đậm, ít sánh. | Thơm nhẹ, thoáng mùi chè già. | Đậm, hơi xít. |
Loại 4 | Mặt chè kém xoăn, màu nâu đen, có mảnh hơi thô. Tỷ lệ bồm, cẫng ( 25% | Đỏ nâu hơi đậm, kém sánh. | ít thơm, lộ mùi chè già. | Đậm vừa, xít. |
BẢNG 2
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Độ ẩm. %, không lớn hơn | 7,5 |
2. Tỷ lệ vụn, %, không lớn hơn | 6,0 |
3. Tỷ lệ tạp chất lạ, %, không lớn hơn | 0,2 |
4. Hàm lượng chất hoà tan, %, không nhỏ hơn | 32,0 |
5. Hàm lượng tanin, %, không nhỏ hơn | 9,0 |
Ghi chú:
- Bồm: là phần lá chè khô có màu nâu hoặc nâu vàng, nhẹ, không xoăn.
- Cẫng: là phần thân đọt chè khô có màu đỏ nâu hoặc đỏ nâu hơi vàng.
| KT. Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và PTNTĐã ký
Thứ trưởng Nguyễn Thiện Luân |
CHÈ TÚI LỌC - YÊU CẦU KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2001-QĐ-BNN-KHCN
ngày 07 tháng 05 năm 2001)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sản phẩm chè đóng trong túi nhỏ làm bằng giấy lọc
2.1. Chè
Chè trong túi lọc là những loại chè có kích thước nhỏ, các chỉ tiêu về nội chất phải tương đương với chè cấp cao và đạt từ điểm 3 trở lên
2.1.1. Các chỉ tiêu cảm quan của chè theo bảng 1
2.1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của chè theo bảng 2
2.2. Giấy làm túi lọc
Giấy làm túi lọc là loại giấy chuyên dùng để bao gói thực phẩm, phải đạt các chỉ tiêu sau:
2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan
Giấy làm túi lọc không ảnh hưởng tơí màu nước, mùi, vị của chè, không gây độc hại cho người tiêu dùng
2.2.2. Chỉ tiêu vật lý của giấy lọc theo bảng 3
2.3 Túi lọc và các phụ kiện
2.3.1. Túi lọc
a. Giấy lọc gấp thành túi kín, đảm bảo khi pha chè không lọt ra ngoài túi
b. Mỗi túi lọc chứa được từ 2 đến 3g chè (lượng chè trong túi chiếm không quá 1/2 chiều cao túi)
2.3.2. Các phụ kiện
2.3.2.1. Dây giữ túi lọc
a. Dây giữ túi lọc là loại chỉ màu trắng không độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng chè, không bị đứt khi ngâm nước
b. Dây chỉ phải có độ dài phù hợp (không nhỏ hơn 17cm) đủ để giữ túi chè trong dụng cụ pha và lấy túi chè ra
c. Mối liên kết giữa một đầu dây chỉ và túi chè phải chắc chắn để túi chè không tuột khỏi dây chỉ trong khi pha và khi nhấc ra, đầu kia được gắn với tem, nhãn
2.3.2.2. Ghim túi lọc
Nếu dùng ghim để cố định túi vào đầu dây chỉ thì ghim phải là loại ghim không gỉ, không ảnh hưởng đến chất lượng chè
3.1 Nghiệm thu và lấy mẫu theo TCVN 5609- 1991
3.2 Xác định các chỉ tiêu cảm quan theo TCVN 3218- 93
3.3 Xác định các chỉ tiêu hoá lý
Xác định hàm lượng chất tan theo TCVN 5610- 1991
Xác định hàm lượng tro tổng số theo TCVN 5611- 1991
Xác độ ẩm theo TCVN 5613- 1991
Xác định tỷ lệ tạp chất sắt theo TCVN 5614- 1991
Xác định tỷ lệ tạp chất lạ theo TCVN 5615- 1991
Xác định tỷ lệ vụn, bụi theo TCVN 5616- 1991
Xác định định lượng giấy lọc theo ISO 536
Xác định độ bền kéo khô theo TCVN 1862-2: 2000
Xác định độ bền kéo ướt theo TCVN 1862-1: 2000
Xác định độ thấu khí theo ISO 5636
4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
4.1. Mỗi túi chè có thể đặt trong bao nhỏ. Bao nhỏ này làm bằng giấy gói thực phẩm theo TCVN 4375 –89; đảm bảo giữ được chất lượng của chè và dễ bóc khi pha. Bao nhỏ có thể in trang trí hoặc để trắng
4.2. Các túi chè nói ở phần 4.1 phải được để trong bao bì thương phẩm dạng hộp hoặc dạng túi. Số lượng túi và trọng lượng chè đảm bảo đủ định lượng ghi ở nhãn trên bao bì
4.3. Bao bì thương phẩm phải làm bằng vật liệu chống ẩm, giữ được chất lượng chè trong thời gian bảo quản và lưu hành
4.4. Sản phẩm ở mục 4.2 được để trong thùng các tông chứa được từ 10 đến 20 kg chè
4.5. Ghi nhãn trên bao bì thương phẩm và bao bì chứa đựng theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và xuất khẩu đã ban hành kèm theo Quyết định số 178/ QĐ -TTG ngày 30/8/ 1999 của Thủ tướng Chính phủ
4.6. Bảo quản, vận chuyển
a. Kho chứa chè của nhà máy hay trạm trung chuyển phải cao ráo, sạch sẽ. Chè phải được xếp riêng từng loại và không để lẫn với các loại hàng hoá khác. Mặt thùng có tên hoặc ký hiệu của chè phải quay ra phía ngoài để dễ cho việc kiểm tra
b. Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, che được mưa, nắng cho chè và tuyệt đối không có mùi lạ. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng không để thùng chè bị biến dạng
Bảng 1: Chỉ tiêu cảm quan của chè
Sản phẩm Chỉ tiêu | Chè đen Túi lọc | Chè xanh túi lọc | Chè hương, chè hoa túi lọc |
Ngoại hình | Mặt chè nhỏ,tương đối đều,đen hơi nâu,thoáng râu xơ | Mặt chè nhỏ,màu xanh, thoáng râu xơ | Mặt chè nhỏ,màu xanh,thoáng râu xơ |
Màu nước | Đỏ nâu, tương đối sáng có viền vàng. | Vàng sáng,tương đối sánh | Vàng; tương đối sáng, sánh. |
Mùi
| Thơm dịu
| Thơm tự nhiên | Thơm đượm, đặc trưng, hài hoà |
Vị | Đậm dịu | Chát tương đối dịu, có hậu | Chát tương đối dịu, đặc trưng, có hậu |
Bảng 2: Chỉ tiêu hoá lý của chè
Chỉ tiêu | Đơn vị | Chè đen Túi lọc | Chè xanh Túi lọc | Chè hương Chè hoa túi lọc |
Hàm lượng chất hoà tan Hàm lượng Tanin Hàm lượng cafein | % theo chất khô không nhỏ hơn | 32 9 1.8 | 34 20 2 | Theo chè đen, Hoặc chè xanh |
Hàm lượng chất xơ Hàm lượng tro tổng số | % theo chất khô | 16.5 4 - 8 | 16.5 4 - 8 | Theo chè đen Hoặc chè xanh |
Tỷ lệ tạp chất sắt Tỷ lệ tạp chất lạ Độ ẩm Tỷ lệ bụi Tỷ lệ vụn | % theo khối lượng không lớn hơn | 0.001 0.2 7.5 10 100 | 0.001 0.2 7.5 10 100 | Theo chè đen Hoặc chè xanh
|
Chỉ tiêu vệ sinh thực phẩm | Theo quyết định số 867/1998 QĐ ngày 4/4/1998 của Bộ ytế về việc ban hành danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm |
Ghi chú:
- Vụn ở đây là chè lọt sàng có kích thước mắt lưới 1.4mm
- Bụi ở đây là chè lọt sàng có kích thước mắt lưới 0.35mm
Bảng 3: Chỉ tiêu vật lý của giấy lọc
Chỉ tiêu | Phương pháp thử | Mức |
1- Định lượng | ISO 536 | Từ 12 đến 21g/m2 |
2- Độ bền kéo khô Chiều dọc Chiều ngang 3- Độ bền kéo ướt Chiều ngang 4- Độ thấu khí chênh lệch cột nước 12.7mm 20 lớp giấy cho 1 lần đo | TCVN 1862-2 : 2000
TCVN 1862- 1 : 2000
ISO 5636
| Không nhỏ hơn 1000N/m 150N/m
40N/m 1,287 l/phút/100cm2 |
|
| KT. Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và PTNTĐã ký
Thứ trưởng Nguyễn Thiện Luân |
TIÊU CHUẨN
CHÈ HOA VÀ CHÈ HƯƠNG XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CẢM QUAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM 10TCN 460 – 2001
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2001-QĐ-BNN-KHCN ngày 07 tháng 05 năm 2001)
Tiêu chuẩn này được áp dụng để đánh giá các chỉ tiêu cảm quan chè hoa và chè hương (sản phẩm) bằng phương pháp cho điểm .
- Chè hoa là chè xanh được ướp bằng hoa tươi.
- Chè hương là chè xanh được ướp bằng các hương liệu khô.
3.1- Chè hoa cấp cao : chỉ có một hạng.
3.2- Chè hương: được chia thành 4 hạng
3.2.1- Chè hương cấp cao
3.2.2- Chè hương hạng I
3.2.3- Chè hương hạng II
3.2.4- Chè hương hạng III
Mức điểm của từng chỉ tiêu cảm quan của từng hạng chè hoa và chè hương được miêu tả ở các bảng 1,2,3,4 và 5 .
Áp dụng theo TCVN 3218 - 1993 “Xác dịnh các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm”.
CHỈ TIÊU | ĐIỂM | ||||
5 |
4 |
3 |
2 |
1 | |
NGỌAI HÌNH |
Cánh chè xoăn, chắc cánh, đều, sóng. |
Cánh chè xoăn, tương đối chắc cánh, đều, sóng, thoáng cẫng hoặc thoáng mảnh. |
Cánh chè xoăn, khá đều, sóng, thoáng cẫng, mảnh, bồm. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Tương đối xoăn - Thoáng bồm - Thoáng cẫng - Thoáng mảnh hoặc vụn - Thoáng tạp chất | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - ít xoăn - Hơi lộ cẫng - Hơi lộ bồm vàng - Hơi lộ mảnh hoặc vụn - Có tạp chất |
NƯỚC PHA |
Xanh hơi vàng, trong sáng, sánh, hấp dẫn. |
Xanh hơi vàng, trong sáng, sánh, tương đối hấp dẫn. |
Xanh vàng, trong sáng, sánh. | Có 1 trong các khuyết tật sau: - Xanh vàng, ít sáng. - ít sánh - Thoáng cặn | Có 1 trong các khuyết tật sau : - Kém sánh - Vàng xanh - Có cặn |
MÙI |
Thơm đượm, đặc trưng của chè hoa, bền hài hoà, hấp dẫn. |
Thơm đượm đặc trưng của chè hoa. Bền, hài hoà, tương đối hấp dẫn. |
Thơm đượm, đặc trưng của chè hoa, bền hài hoà, dễ chịu. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Thơm ít đượm - Thoáng cao lửa - ít bền mùi - Thoáng khuyết tật chè - Thoáng khuyết tật hoa - ít hài hoà | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - ít thơm - Cao lửa - Có khuyết tật chè -Có khuyết tật hoa - Thoáng cũ - Thoáng mùi lạ |
VỊ |
Chát dịu, rõ hậu, hài hoà, hấp dẫn |
Chát dịu, có hậu, hài hoà, tương đối hấp dẫn |
Chát dịu, có hậu, hài hoà đặc trưng của chè hoa | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát ít dịu - ít hài hoà - Thoáng khuyết tật chè - Thoáng khuyết tật hoa - Thoáng cao lửa - Nhạt so yêu cầu sản phẩm | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát kém dịu - Cao lửa - Có khuyết tật chè - Có khuyết tật hoa - Thoáng cũ - Thoáng vị lạ |
CHỈ TIÊU | ĐIỂM |
| |||
5 |
4 |
3 |
2 |
1 | |
NGỌAI HÌNH |
Cánh chè xoăn, chắc cánh, đều, sóng, bóng ( hoặc bạc ) | Cánh chè xoăn, tương đối chắc cánh, đều, sóng, bóng (hoặc bạc),thoáng cẫng hoặc thoáng mảnh. | Cánh chè xoăn, khá đều, sóng, bóng ( hoặc bạc ) thoáng cẫng, mảnh, bồm. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Tương đối xoăn - Thoáng bồm - Thoáng cẫng - Thoáng mảnh vụn - Thoáng tạp chất | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - ít xoăn - Hơi lộ cẫng - Hơi lộ bồm vàng - Hơi lộ vụn - Có tạp chất |
NƯỚC PHA | Xanh hơi vàng, trong sáng, sánh, hấp dẫn. | Xanh hơi vàng, trong sáng, sánh, tương đối hấp dẫn. | Xanh vàng, trong sáng, sánh. | Có 1 trong khuyết tật sau : - Vàng xanh - ít sánh - Thoáng cặn | Có 1 trong các khuyết tật sau: - Vàng sáng - Kém sánh - Có cặn |
MÙI |
Thơm đượm, đặc trưng, hài hoà, bền, hấp dẫn. |
Thơm đượm đặc trưng. Bền, hài hoà, tương đối hấp dẫn. |
Thơm đượm, đặc trưng, bền hài hoà, dễ chịu. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Thơm ít đượm - Thoáng cao lửa - ít bền mùi - Thoáng khuyết tật chè - ít hài hoà | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - ít thơm - Cao lửa - Có khuyết tật chè -Thoáng khuyết tật hương liệu - Thoáng cũ - Thoáng mùi lạ |
VỊ |
Chát dịu, rõ hậu, hài hoà, hấp dẫn |
Chát dịu, có hậu, khá hài hoà, tương đối hấp dẫn |
Chát dịu, có hậu, hài hoà, đặc trưng của chè hương. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát ít dịu - ít hài hoà - Thoáng khuyết tật chè - Thoáng cao lửa - Nhạt so yêu cầu sản phẩm | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát hơi xít - Lộ cao lửa - Lộ khuyết tật chè - Thoáng khuyết tật hương - Thoáng cũ - Thoáng vị lạ |
CHỈ TIÊU | ĐIỂM | ||||
5 |
4 |
3 |
2 |
1 | |
NGỌAI HÌNH | Cánh chè xoăn, tương đối chắc, đều, sóng, bóng (hoặc bạc), thoáng cẫng hoặc mảnh. | Cánh chè xoăn, khá đều, sóng, bóng (hoặc bạc) thoáng cẫng hoặc mảnh. | Cánh chè xoăn, tương đối đều, sóng, bóng ( hoặc bạc ) thoáng cẫng, mảnh, bồm. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - ít xoăn - Hơi lộ bồm vàng - Lộ cẫng - Lộ mảnh - Hơi nhiều vụn - Thoáng tạp chất | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Thô - Kém xoăn - Nhiều cẫng - Lộ bồm vàng - Nhiều vụn - Hơi lộ tạp chất |
NƯỚC PHA |
Xanh hơi vàng, trong sáng, sánh, tương đối hấp dẫn. |
Xanh vàng, trong sáng, sánh. |
Vàng xanh, tương đối trong sáng, sánh. | Có 1 trong các khuyết tật sau : - Vàng hơi sáng - Vàng ít sánh - Vàng - Có ít cặn | Có 1 trong các khuyết tật sau: - Vàng hơi đậm - Vàng kém sánh - Vàng kém sáng - Hơi nhiều cặn |
MÙI |
Thơm đượm, đặc trưng, bền, hài hoà, tương đối hấp dẫn. |
Thơm đượm, đặc trưng, hài hoà, bền, dễ chịu. |
Thơm đượm, đặc trưng, tương đối bền, hài hoà. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Thơm ít đượm - Cao lửa - Không bền mùi - Hơi lộ khuyết tật chè - Hơi lộ khuyết tật hương - Thoáng cũ. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - ít thơm - Lộ cao lửa - Lộ khuyết tật chè - Lộ khuyết tật hương liệu - Thoáng cũ - Thoáng mùi lạ |
VỊ |
Chát dịu, có hậu, khá hài hoà, tương đối hấp dẫn |
Chát dịu, có hậu, khá hài hoà, đặc trưng. |
Chát dịu, tương đối có hậu, tương đối hài hoà, đặc trưng. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát ít dịu - Thoáng khuyết tật chè - Cao lửa - Hơi lộ khuyết tật hương - Thoáng cũ - Nhạt so yêu cầu sản phẩm | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát lộ xít - Lộ cao lửa - Lộ khuyết tật chè - Lộ khuyết tật hương liệu - Lộ cũ - Lộ vị lạ |
BẢNG 4
CHỈ TIÊU | ĐIỂM | ||||
5 |
4 |
3 |
2 |
1 | |
NGỌAI HÌNH |
Cánh chè xoăn, đều, bóng (hoặc bạc), hơi ngắn. |
Cánh chè tương đối xoăn, tương đối đều, bóng (hoặc bạc), hơi ngắn, thoáng cẫng, mảnh. |
Cánh chè ít xoăn, ít bóng (hơi bạc ), hơi thô ngắn, có cẫng, mảnh, bồm. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Kém xoăn - Lộ cẫng già - Lộ bồm vàng - Lộ vụn - Thoáng tạp chất | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Thô - Nhiều cẫng già - Nhiều bồm vàng - Nhiều vụn - Hơi lộ tạp chất |
NƯỚC PHA |
Xanh vàng, trong sáng, sánh. |
Vàng xanh, trong sáng, sánh. |
Vàng, tương đối sáng, sánh. | Có 1 trong các khuyết tật sau : - Vàng - Vàng hơi đậm - Vàng kém sánh - Có cặn | Có 1 trong các khuyết tật sau: - Vàng đậm - Vàng hơi đục - Loãng so yêu cầu mặt hàng - Hơi nhiều cặn |
MÙI |
Thơm đượm, đặc trưng, bền, hài hoà, dễ chịu. |
Thơm đượm, đặc trưng, tương đối bền, hài hoà. |
Thơm vừa, đặc trưng, hơi bền. |
Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - ít thơm - Cao lửa - Hơi lộ khuyết tật chè - Hơi lộ khuyết tật hương - Thoáng cũ | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Kém thơm - Lộ cao lửa - Lộ khuyết tật hương - Lộ khuyết tật chè - Lộ cũ - Thoáng mùi lạ |
VỊ |
Chát dịu, có hậu, hài hoà, đặc trưng. |
Chát dịu, tương đối có hậu, tương đối hài hoà, đặc trưng. |
Chát, tương đối dịu, tương đối hài hoà, đặc trưng. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát kém dịu - Hơi lộ khuyết tật hương - Cao lửa - Hơi lộ khuyết tật chè - Nhạt so yêu cầu sản phẩm | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát hơi xít - Lộ cao lửa - Lộ khuyết tật chè - Lộ khuyết tật hương - Lộ cũ - Vô vị |
BẢNG 5
CHỈ TIÊU | ĐIỂM | ||||
5 |
4 |
3 |
2 |
1 | |
NGOẠI HÌNH |
Mặt chè hơi thô, hơi bạc, khá hài hoà giữa mảnh chắc và mảnh nhẹ, có ít cẫng nhỏ. |
Mặt chè hơi thô, hơi bạc, hài hoà giữa mảnh chắc, mảnh nhẹ và cẫng nhỏ. |
Mặt chè hơi thô, hơi bạc, tương đối hài hoà giữa mảnh chắc, nhẹ, cẫng, thoáng xơ, bồm, vụn. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Mặt chè thô - Nhiều vụn - Thoáng tạp chất - Không hài hoà - Hơi lộ xơ cẫng - Nhiều bồm vàng | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Mặt chè thô - Không đều - Hơi lộ tạp chất - Quá nhiều vụn - Lộ xơ cẫng - Quá nhiều bồm vàng |
NƯỚC PHA |
Vàng, hơi xanh, tương đối sánh. |
Vàng, sáng. |
Vàng, ít sáng, sánh. | Có 1 trong các khuyết tật sau : - Vàng hơi đậm - Vàng hơi tối - Kém sánh. - Có cặn | Có 1 trong các khuyết tật sau: - Vàng đậm - Vàng đục - Vàng nhạt (loãng) - Có nhiều cặn. |
MÙI |
Thơm vừa, đặc trưng. |
Thơm vừa, tương đối đặc trưng, hơi bền. |
Thơm ít, thoáng khuyết tật. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Kém thơm - Lộ ngái - Hơi lộ ôi ngốt - Lộ cao lửa - Hơi lộ khuyết tật hương. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Thoáng khét - Lộ ôi ngốt - Lộ khuyết tật hương - Lộ cũ - Thoáng mùi lạ. |
VỊ |
Chát dịu, tương đối có hậu, tương đối hài hoà, đặc trưng. |
Chát tương đối dịu, tương đối hài hoà, đặc trưng. |
Chát kém dịu, thoáng khuyết tật. | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát hơi xít - Lộ ngái - Lộ ôi ngốt - Lộ cao lửa - Hơi lộ khuyết tật hương - Nhạt so yêu cầu mặt hàng | Có tối đa 2 trong các khuyết tật sau : - Chát xít - Thoáng khét - Lộ ôi ngốt - Lộ khuyết tật hương - Lộ chua cũ - Vô vị |
- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 86-CP quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá
- 3Quyết định 867/1998/QĐ-BYT về Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 459:2001 về chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 53/2001/QĐ-BNN/XDCB ban hành tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 53/2001/QĐ-BNN/XDCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Thiện Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực