TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5609:1991
CHÈ NGUYÊN TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
Tea-Rules of acceptance and method for sampling
TCVN 5609 - 1991 do Tiểu ban Nông sản thực phẩm biên soạn, Tổng cục - Tiêu chuẩn - Đo lườn - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo Quyết định số 894/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1991.
Tiêu chuẩn này thay thế phần 1 của TCVN 1456 - 83.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chè rời.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chè bánh và chè cám .
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 6250 - 88.
1. Nguyên tắc nghiệm thu
1.1. Quy định chung
1.1.1. Thuật ngữ và định nghĩa
Theo quy định hiện hành
1.1.2. Nơi tiến hành lấy mẫu cần phải sạch, khô, sáng và không có mùi lạ
1.1.4. Mỗi lô hàng phải kèm theo một giấy xác nhận chất lượng trong đó ghi
1- Nước sản xuất;
2- Tên và địa chỉ người nhận;
3- Tên và loại chè;
5- Thời gian sản xuất (Tháng, năm);
6- Số lượng đơn vị bao gói trong lô;
7- Khối lượng tịnh và khối lượng cả bì trong lô;
8- Khối lượng tịnh mỗi đơn vị bao gói;
9- Kết quả thử (Theo các chỉ tiêu chất lượng quy định trong tiêu chuẩn trong yêu cầu kỹ thuật của SEV về chè).
1.1.5. Chuyên gia tiến hành chọn và lấy mẫu phải qua đào tạo chuyên môn và có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về sự đúng đắn của việc lấy mẫu.
Đại diện của các bên hữu quan có thể tham gia khi lấy mẫu.
1.2. Nghiệm thu theo dấu hiệu định tính. Chất lượng bao gói và ghi nhãn bao bì vận chuyển được kiểm tra theo dấu hiệu định tính.
1.2.1. Cỡ mẫu được chọn theo bảng 1 tương ứng với kiểm tra thường 1 bậc
Bảng 1
Cỡ lô | Ký hiệu | Số bao gói được chọn (n) | Số chấp nhận (Ac) | Số bác bỏ (Re) |
Từ 2 đến 25 | c | 5 | 1 | 2 |
- 26-50 | d | 8 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:1991 (ST SEV 6252-88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng chất tan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5611:1991 (ST SEV 6253 - 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tro chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5612:1991 (ST SEV 6254 - 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4067:1985 về kẹo - Phương pháp lấy mẫu
- 1Quyết định 1097/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc hủy bỏ 28 tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:1991 (ST SEV 6252-88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng chất tan do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5611:1991 (ST SEV 6253 - 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tro chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5612:1991 (ST SEV 6254 - 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:1991 (ST SEV 6255 - 88) về chè – phương pháp xác định độ ẩm do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4067:1985 về kẹo - Phương pháp lấy mẫu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:1991 (ST SEV 6250 - 88) về chè - nguyên tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5609:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực