- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 về quy trình kỹ thuật trồng cà phê
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 98:1988 về quy trình kỹ thuật chế biến cà phê
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4334:2001 (ISO 3509 - 1989) về cà phê và các sản phẩm của cà phê - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 97:1988 về cà phê quả tươi - Thuật ngữ và định nghĩa
KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH CÀ PHÊ CHÈ
(The technical procedure for planting, maintenance and harvesting of Arabica Coffee)
Quy trình kỹ thuật này áp dụng cho các vùng trồng cà phê chè ở các tỉnh phía Bắc từ đèo Hải Vân trở ra. Riêng các tỉnh trồng cà phê chè ở phía Nam đèo Hải Vân, cần có độ cao 800m trở lên so với mặt nước biển với các giống cà phê chè thuần chủng; độ cao trên 400m với giống Catimor và các giống lai khác, có thời kỳ khô hạn ngắn và nhiệt độ thấp vào sau thời kỳ thu hoạch.
- TCVN 4334-2001 (ISO 3509-1989): Cà phê và các sản phẩm của cà phê, thuật ngữ và định nghĩa.
- 10TCN 84-87 : Quy trình kỹ thuật trồng cà phê.
- 10TCN 97-88 : Cà phê quả tươi.
- 10TCN 98-88 : Quy trình kỹ thuật chế biến cà phê.
Thời kỳ kiến thiết cơ bản : 3 năm ( 1 năm trồng, 2 năm chăm sóc)
Năng suất bình quân trong suốt thời kỳ kinh doanh.
Trên đất nâu đỏ bazan và đất đá vôi : 2.0-2.5 tấn nhân/ha
Trên các loại đất khác : 1.5-2.0 tấn nhân/ha.
4.1 trồng mới.
4.1.1 Thời vụ trồng.
Thời vụ trồng cà phê tuỳ thuộc vào khí hậu thời tiết từng vùng, bắt đầu vào đầu mùa mưa và kết thúc trước mùa khô 2-3 tháng.
- ở các tỉnh Tây Nguyên : Từ 15/5 đến 15/8.
- Các tỉnh Duyên hải Nam trung bộ : Từ 15/8 đến hết tháng 10.
- Các tỉnh phía Bắc từ đèo Hải vân : Từ 15/7 đến hết tháng 9 và có thể trồng vào tháng 3-4 nếu có cây giống.
4.1.2 Đất trồng.
Các loại đất bazan, đất poocphia, đất đá vôi, đất granít, gnei, đất phiến thạch sét, phù sa cổ..., có tầng đất dày trên 70cm, thoát nước tốt, mực nước ngầm nằm sâu cách mặt đất trên 100cm; đất có độ dốc dưới 200, độ xốp trên 60%, lớp đất mặt 0-30cm, có hàm lượng hữu cơ tối thiểu 2,5%, độ chua pHKCL 4,5-6 đều trồng được cà phê chè. Trong thực tế thì đất bazan, đất đá vôi và độ dốc dưới 8 0 là thích hợp nhất.
Đất từ các vườn cây bạch đàn, keo tai tượng, vườn cây ăn quả lâu năm hết nhiệm kỳ kinh tế, vườn cà phê già cỗi hoặc bị bệnh thối rễ phải thanh lý thì phải xử lý đất bằng các biện pháp khai hoang, cày bừa, rà rễ, gieo trồng cây phân xanh họ đậu, cây đậu đỗ ăn hạt từ 2-3 vụ vùi thân lá vào đất để cải tạo đất, xử lý vôi, thuốc diệt trừ nấm bệnh kiểm tra tuyến trùng, rệp sáp và các loại nấm bệnh trước lúc trồng cà phê.
Đất đã bị thoái hoá (trồng cây ngắn ngày không có hiệu quả) thì phải bón nhiều phân hữu cơ, hoặc phải cải tạo đất bằng gieo trồng cây họ đậu có bón thêm phân hoá học (20N- 30P2O5/ha) thân lá vùi vào đất liên tục trong 2-3 vụ.
4.1.3 Thiết kế vườn cây
- Nếu khu đất có diện tích lớn, địa hình ít phân cắt, cần thiết kế thành từng khoảnh 10-15 ha, chiều dài theo đường đồng mức. Trong khoảnh chia ra thành từng lô khoảng 1ha (50x200m)
- Nếu khu đất hẹp, địa hình phân cách mạnh thì chia lô theo đường phân cách của địa hình
- Xung quanh khoảnh nên có đường vận chuyển rộng 4-5m.
- Giữa các lô tuỳ theo địa hình
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 478:2001 về qui trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 446:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 449:2001 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây dâu lai F1 trồng bằng hạt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 480:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 481:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây có múi ở các tỉnh phía Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 04TCN 142:2006 về quy trình kỹ thuật trồng thảo quả do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 560:2002 về quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc vườn nhân chồi cà phê vối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 745:2006 về chè - Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 43/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê chè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 478:2001 về qui trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 về quy trình kỹ thuật trồng cà phê
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 98:1988 về quy trình kỹ thuật chế biến cà phê
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4334:2001 (ISO 3509 - 1989) về cà phê và các sản phẩm của cà phê - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 446:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 449:2001 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây dâu lai F1 trồng bằng hạt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 480:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10TCN 481:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây có múi ở các tỉnh phía Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành 04TCN 142:2006 về quy trình kỹ thuật trồng thảo quả do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 97:1988 về cà phê quả tươi - Thuật ngữ và định nghĩa
- 12Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 560:2002 về quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc vườn nhân chồi cà phê vối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 745:2006 về chè - Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 527:2002 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê, chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN527:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 04/06/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định