- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Quyết định 812-TTg năm 1995 bổ sung đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động dài hạn, trợ cấp thêm đối với người hưu trí cô đơn và công nhân viên chức là công nhân chuyển ngành về hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 4Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6Quyết định 41/2009/QĐ-TTg về chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây được viết là Nghị định số 73/2013/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ,
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu hưởng trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo quy định tại Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 7 năm 2013.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2013.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 | = | Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6/2013 | x | 1,096 |
Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 6/2013 là 3.660.400 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng 7/2013 được điều chỉnh như sau:
3.660.400 đồng/tháng x 1,096 = 4.011.798 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông B là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, có mức trợ cấp tháng 6/2013 là 1.362.200 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng của ông B từ tháng 7/2013 được điều chỉnh như sau:
1.362.200 đồng/tháng x 1,096 = 1.492.971 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông C, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 6/2013 là 1.479.200 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của ông C từ tháng 7/2013 được điều chỉnh như sau:
1.479.200 đồng/tháng x 1,096 = 1.621.203 đồng/tháng
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 73/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 11 năm 2013.
5. Đối với người đang hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định mà từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 trở đi vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp, thì mức trợ cấp của thời gian hưởng còn lại được tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.
6. Quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành rồi nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động đã được hưởng phụ cấp chuyển ngành theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 khoản phụ cấp chuyển ngành được tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.
7. Người đang hưởng lương hưu mà sống cô đơn theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, nếu mức lương hưu điều chỉnh theo quy định tại
8. Mức lương tối thiểu chung làm căn cứ tính đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 được tính theo mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2013; các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đối tượng | Số người hưởng chế độ thời điểm tháng 7/2013 (người) | Tổng kinh phí chi trả thời điểm tháng 7/2013, chưa điều chỉnh (triệu đồng) | Tổng kinh phí chi trả thời điểm tháng 7/2013, đã điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP (triệu đồng) | Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP (triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (4) - (3) |
1. Hưu trí BHXH bắt buộc: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 2. Mất sức lao động: 3. Trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg 4. Công nhân cao su: 5. Cán bộ xã, phường, thị trấn: 6. Trợ cấp TNLĐ hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 7. Trợ cấp BNN hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 8. Tuất hàng tháng BHXH bắt buộc: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 9. Hưu trí BHXH tự nguyện (kể cả trợ cấp hàng tháng từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang) 10. Tuất hàng tháng BHXH tự nguyện | ||||
Tổng cộng |
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 2Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 1620/BHXH-CSXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 05/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2016 điều tra thu thập thông tin hộ gia đình có đối tượng hưởng chế độ trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 7Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Quyết định 812-TTg năm 1995 bổ sung đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động dài hạn, trợ cấp thêm đối với người hưu trí cô đơn và công nhân viên chức là công nhân chuyển ngành về hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 4Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 6Quyết định 41/2009/QĐ-TTg về chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 10Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 1620/BHXH-CSXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 13Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 14Công văn 3340/BHXH-CSXH hướng dẫn Nghị định 73/2013/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người hưởng trước ngày 01/7/2013 do Bảo hiểm xã hội ban hành
- 15Thông tư 05/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2016 điều tra thu thập thông tin hộ gia đình có đối tượng hưởng chế độ trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Thông tư 13/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 73/2013/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 13/2013/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/08/2013
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: 13/09/2013
- Số công báo: Từ số 565 đến số 566
- Ngày hiệu lực: 04/10/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực