- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Quyết định 41/2009/QĐ-TTg về chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây được viết là Nghị định số 09/2015/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ.
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu hưởng trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo quy định tại Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng từ tháng 01/2015 | = | Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 12/2014 | x 1,08 |
Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 12/2014 là 4.011.800 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng 01/2015 được điều chỉnh như sau:
4.011.800 đồng/tháng x 1,08 = 4.332.744 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông B là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, có mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.493.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng của ông B từ tháng 01/2015 được điều chỉnh như sau:
1.493.000 đồng/tháng x 1,08 = 1.612.440 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông C, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 12/2014 là 1.621.200 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của ông C từ tháng 01/2015 được điều chỉnh như sau:
1.621.200 đồng/tháng x 1,08 = 1.750.896 đồng/tháng
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 09/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 06 năm 2015.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2015; các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 02 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đối tượng | Số người hưởng chế độ thời điểm tháng 01/2015 (người) | Mức hưởng bình quân tháng 12/2014 | Mức hưởng bình quân tháng 01/2015 (đã điều chỉnh) (đồng) | Tổng kinh phí chi trả chế độ tháng 01/2015 (triệu đồng) | Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1. Hưu trí BHXH bắt buộc: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 2. Mất sức lao động: 3. Trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg 4. Công nhân cao su: 5. Cán bộ xã, phường, thị trấn: 6. Hưu trí BHXH tự nguyện (kể cả trợ cấp hàng tháng từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang) | |||||
Tổng cộng |
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Thông tư 54/2011/TT-BTC về hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định tại Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung và Nghị định 23/2011/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 13/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 73/2013/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 5123/BHXH-CSXH năm 2014 về tổng hợp vướng mắc trong tổ chức thực hiện Quyết định 52/2013/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Thông tư liên tịch 40/2015/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân, công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2730/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về trợ cấp tuất hàng tháng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 5946/VPCP-KTTH năm 2015 về lương hưu đối với người có mức lương hưu thấp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2016 điều tra thu thập thông tin hộ gia đình có đối tượng hưởng chế độ trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 404/LĐTBXH-BHXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 13Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 14Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Quyết định 41/2009/QĐ-TTg về chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 54/2011/TT-BTC về hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quy định tại Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung và Nghị định 23/2011/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 10Thông tư 13/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 73/2013/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 09/2015/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 12Công văn 5123/BHXH-CSXH năm 2014 về tổng hợp vướng mắc trong tổ chức thực hiện Quyết định 52/2013/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Thông tư liên tịch 40/2015/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân, công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 2730/LĐTBXH-BHXH năm 2015 về trợ cấp tuất hàng tháng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Công văn 5946/VPCP-KTTH năm 2015 về lương hưu đối với người có mức lương hưu thấp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2016 điều tra thu thập thông tin hộ gia đình có đối tượng hưởng chế độ trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 19Công văn 404/LĐTBXH-BHXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 05/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 05/2015/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/02/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực