Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1620/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2012 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thưuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2012/NĐ-CP, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn rõ một số nội dung như sau:
Đối tượng điều chỉnh, giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) áp dụng theo quy định tại Nghị định số 35/2012/NĐ-CP, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH.
2. Điều chỉnh tăng lương hưu và trợ cấp BHXH
Đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH đến ngày 01/5/2012 còn đang được hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh mức hưởng, cụ thể như sau:
2.1. Mức điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH;
2.2. Đối với người hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ - BNN) hàng tháng (kể cả trợ cấp phục vụ), đến ngày 01/5/2012 còn đang hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng, trợ cấp phục vụ hàng tháng thì từ ngày 01/5/2012 mức trợ cấp được điều chỉnh như sau:
Mức trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng từ ngày 01/5/2012 | = | Mức trợ cấp TNLĐ - BNN tháng 4/2012 | x | 1,265 |
- Mức trợ cấp phục vụ hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh:
+ Đối với người hưởng trợ cấp phục vụ trước ngày 01/01/2007, mức trợ cấp hàng tháng bằng 840.000 đồng (mức hưởng bằng 80% mức lương tối thiểu chưung);
+ Đối với người hưởng trợ cấp phục vụ từ ngày 01/01/2007 trở đi, mức trợ cấp hàng tháng bằng 1.050.000 đồng/tháng (mức hưởng bằng 100% mức lương tối thiểu chưung).
2.3. Người đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng quy định tại Khoản 5, Điều 1 Thông tư số 09/2012/TT-BLĐTBXH, từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh như sau:
- Đối với mức hưởng bằng 40% mức lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 420.000 đồng (40% x 1.050.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 50% mức lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 525.000 đồng (50% x 1.050.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 70% mức lương tối thiểu chưung, mức trợ cấp hàng tháng bằng 735.000 đồng (70% x 1.050.000 đồng).
3. Giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2012 trở đi
Đối với đối tượng giải quyết hưởng các chế độ BHXH mà thời điểm hưởng từ ngày 01/5/2012 được thực hiện theo mức lương tối thiểu chưung là 1.050.000 đồng/tháng. Một số trường hợp cụ thể giải quyết như sau:
3.1. Về chế độ ốm đau, thai sản:
- Người lao động thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp ốm đau trước ngày 01/5/2012 mà từ ngày 01/5/2012 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp (kể cả trường hợp mắc bệnh thưuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) thì căn cứ vào số ngày nghỉ ốm ghi trên giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH để làm căn cứ giải quyết. Số ngày nghỉ ốm trước ngày 01/5/2012, mức trợ cấp ốm đau tính theo mức lương tối thiểu chưung 830.000 đồng/tháng; số ngày nghỉ ốm từ ngày 01/5/2012 trở đi, mức trợ cấp ốm đau được tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng.
- Người lao động thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đang hưởng trợ cấp thai sản trước ngày 01/5/2012 mà từ ngày 01/5/2012 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp thì căn cứ thời gian nghỉ việc hưởng chế độ để giải quyết: Thời gian hưởng trợ cấp thai sản trước ngày 01/5/2012, mức hưởng trợ cấp thai sản tính theo mức lương tối thiểu chưung 830.000 đồng/tháng; thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản từ ngày 01/5/2012 được tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng. Khoản trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức lương tối thiểu chưung tại tháng sinh con hoặc tháng nhận nuôi con nuôi.
3.2. Về chế độ TNLĐ - BNN:
Đối với chế độ trợ cấp TNLĐ - BNN (kể cả trường hợp giám định lại và giám định tổng hợp) giải quyết từ ngày 01/5/2012 trở đi thì tiền lương tối thiểu chưung để tính khoản trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao động (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) căn cứ vào thời điểm bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN; mức trợ cấp tính theo số năm đã đóng BHXH tính theo mức tiền lương, tiền công của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị (nếu thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính theo hệ số lương và mức lương tối thiểu chưung của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị).
Trường hợp thời điểm bắt đầu hưởng trợ cấp TNLĐ - BNN hàng tháng (kể cả trợ cấp phục vụ, nếu có) trước ngày 01/5/2012 thì mức hưởng được điều chỉnh theo quy định của từng thời kỳ và từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Điểm 2.2, Khoản 2 nêu trên.
Việc tính mức trợ cấp TNLĐ - BNN đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 148/2007/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 14/9/2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Bộ Công an - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3. Mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản và TNLĐ - BNN tính theo mức lương tối thiểu chưung tại tháng người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.
3.4. Về chế độ hưu trí:
- Người có thời gian tham gia BHXH thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/5/2012 trở đi thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp khưu vực một lần (nếu có) tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng;
- Người có thời gian tham gia BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên nghỉ hưởng lương hưu từ ngày 01/5/2012, nếu mức lương hưu hàng tháng tính theo quy định mà thấp hơn 1.050.000 đồng/tháng thì được bù cho bằng 1.050.000 đồng/tháng;
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang chờ hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ và Điểm 8 Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH mà từ ngày 01/5/2012 trở đi đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng thì mức trợ cấp hàng tháng được tính trên cơ sở điều chỉnh mức trợ cấp tính tại thời điểm ngày 01/01/2003, cụ thể như sau:
- Tăng 10% theo Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004;
- Tăng 10% theo Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 20,7% theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 10% theo Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 28,6% theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 20% theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007;
- Tăng 15% theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008;
- Tăng 5% theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009;
- Tăng 12,3% theo Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010;
- Tăng 13,7% theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011;
- Tăng 26,5% theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012.
Người có thời gian tham gia BHXH theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; cán bộ chưuyên trách cấp xã đang tự đóng tiếp BHXH và cán bộ chưuyên trách cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, từ ngày 01/5/2012 hưởng chế độ hưu trí hoặc BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần của số tháng đóng BHXH theo hệ số tiền lương được tính theo mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng, số tháng đóng BHXH theo mức sinh hoạt phí quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP được điều chỉnh theo mức tăng tương ứng của mức tiền lương tối thiểu chưung của từng thời kỳ.
3.5. Về trợ cấp BHXH một lần:
Người có thời gian tham gia BHXH thưuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hưởng BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính trợ cấp BHXH một lần và trợ cấp khưu vực một lần (nếu có) căn cứ vào ngày ra quyết định hưởng trợ cấp, nếu quyết định từ ngày 01/5/2012 trở đi thì tính theo mức lương tối thiểu chưung 1.050.000 đồng/tháng.
3.6. Về giải quyết chế độ tử tuất:
Căn cứ ngày chết ghi trên giấy chứng tử hoặc giấy báo tử và mức lương tối thiểu chưung tại tháng đối tượng chết (bao gồm tiền mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp chết do TNLĐ - BNN và trợ cấp khưu vực một lần) để giải quyết. Trường hợp chết trong tháng 4/2012 trợ cấp mai táng tính theo lương tối thiểu là 830.000 đồng/tháng, trợ cấp tuất hàng tháng được hưởng từ ngày 01/5/2012 thì tính theo mức tiền lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
3.7. Người đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, từ ngày 01/5/2012 trở đi đến khi Chính phủ ban hành quy định mới về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp BHXH thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 667.758 đồng/tháng. Mức hưởng trợ cấp của thời gian được hưởng trước ngày 01/5/2012 (nếu có) theo mức hưởng quy định trước đó của từng thời kỳ.
4.1. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố: Căn cứ các quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện:
a. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo hướng dẫn tại Khoản 2 nêu trên và tổ chức chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do BHXH tỉnh, thành phố quản lý chi trả (kể cả đối tượng di chưuyển đến chưa được điều chỉnh). Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và in phiếu điều chỉnh khi di chưuyển hoặc khi có yêu cầu; lập báo cáo về đối tượng và kinh phí theo mẫu đính kèm công văn này gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 30/5/2012;
b. Giải quyết các chế độ BHXH hưởng từ ngày 01/5/2012 trở đi theo quy định tại Khoản 3 văn bản này.
Trường hợp hồ sơ đã giải quyết hưởng từ ngày 01/5/2012 nhưng chưa tính theo quy định mới này thì điều chỉnh lại mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ thưuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); chi trả khoản tiền chênh lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định. Đối tượng hưởng lương hưu (gồm cả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp khưu vực một lần) và đối tượng hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng thì BHXH tỉnh, thành phố nơi quản lý chi trả thực hiện điều chỉnh; đối tượng hưởng các loại trợ cấp một lần (gồm cả trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ - BNN và trợ cấp khưu vực một lần đối với hưởng trợ cấp tuất hàng tháng) thì BHXH tỉnh, thành phố nơi đã giải quyết thực hiện điều chỉnh.
4.2. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân - Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ: Căn cứ các quy định của chính sách về BHXH và hướng dẫn tại văn bản này để giải quyết các chế độ BHXH hưởng từ ngày 01/5/2012 trở đi theo quy định. Trường hợp hồ sơ TNLĐ - BNN hàng tháng thưuộc đối tượng quản lý chi trả và hồ sơ hưởng các loại trợ cấp một lần đã giải quyết hưởng từ ngày 01/5/2012 nhưng chưa theo quy định mới này thì thực hiện điều chỉnh lại mức hưởng. Đồng thời lập phiếu điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng TNLĐ -BNN hàng tháng thì lập danh sách kèm theo phiếu điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ thưuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam); chi trả khoản tiền chênh lệch cho đối tượng; thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
4.3. Trung tâm Thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để xây dựng chương trình phần mềm liên quan đến thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo quy định và điều chỉnh chương trình phần mềm xét duyệt hưởng các chế độ BHXH; triển khai và hướng dẫn thực hiện chương trình phần mềm đến Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân - Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
4.4. Các đơn vị khác thưuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
(Kèm theo Công văn số 1620/BHXH-CSXH ngày 27 tháng 4 năm 2012 của BHXH Việt Nam)
Đối tượng | Số người hưởng tại thời điểm tháng 5/20112 (người) | Tổng kinh phí chi trả tháng 5/2012 chưa chỉnh (triệu đồng) | Tổng kinh phí chi trả tháng 5/2012 đã điều chỉnh theo NĐ 31, NĐ 35 (triệu đồng) | Kinh phí tăng thêm tháng 5/2012 do điều chỉnh theo NĐ NĐ 31, NĐ 35 (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5= 4-3 | 6 |
1. Hưu trí bắt buộc |
|
|
|
|
|
- Hưu CNVC |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
- Hưu liên doanh |
|
|
|
|
|
- Hưu thành phần KT khác |
|
|
|
|
|
- Hưu cán bộ xã theo NĐ121 |
|
|
|
|
|
- Hưu quân đội |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp mất sức lao động |
|
|
|
|
|
3. Trợ cấp theo QĐ 91 |
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp theo QĐ 613 |
|
|
|
|
|
5. Trợ cấp công nhân cao su |
|
|
|
|
|
6. Trợ cấp TNLĐ |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
7. Trợ cấp BNN |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
8. Trợ cấp người phục vụ |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
9. Trợ cấp tuất bắt buộc |
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
- Mức 40% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
Trong đó: NSNN đảm bảo |
|
|
|
|
|
10. Trợ cấp cán bộ xã theo NĐ 09 |
|
|
|
|
|
11. Hưu trí tự nguyện |
|
|
|
|
|
12. Trợ cấp tuất tự nguyện |
|
|
|
|
|
- Mức 50% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
- Mức 70% lương tối thiểu |
|
|
|
|
|
13. Hưu nông dân Nghệ An |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kinh phí chi trả không bao gồm phụ cấp khưu vực hàng tháng.
Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) | ………………ngày………tháng…….năm 2012 Giám đốc (ký, đóng dấu) |
- 1Công văn 1485/BHXH-CSXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 28/2010/NĐ-CP và 29/2010/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 3Công văn 3340/BHXH-CSXH hướng dẫn Nghị định 73/2013/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người hưởng trước ngày 01/7/2013 do Bảo hiểm xã hội ban hành
- 4Thông tư 13/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 73/2013/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 537/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/2015/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với người đang hưởng trước ngày 01/01/2015 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 117/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
- 2Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 3Nghị định 93/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 4Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 5Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 6Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 8Nghị định 208/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
- 9Thông tư liên tịch 148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 68/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Công An-Bộ Quốc phòng ban hành
- 10Nghị định 184/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 11Nghị định 101/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 12Thông tư 19/2008/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung Thông tư 03/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 152/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Nghị định 34/2009/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 14Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 15Nghị định 29/2010/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 16Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 23/2011/NĐ-CP về điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 18Công văn 1485/BHXH-CSXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 28/2010/NĐ-CP và 29/2010/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 19Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 20Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 21Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 22Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 23Công văn 3340/BHXH-CSXH hướng dẫn Nghị định 73/2013/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người hưởng trước ngày 01/7/2013 do Bảo hiểm xã hội ban hành
- 24Thông tư 13/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 73/2013/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 25Công văn 537/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/2015/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với người đang hưởng trước ngày 01/01/2015 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 1620/BHXH-CSXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1620/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2012
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Thị Xuân Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra