Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3220/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 và số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 47/2016/NĐ-CP, Nghị định số 55/2016/NĐ-CP), Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH) và Công văn số 2917/LĐTBXH- BHXH ngày 08/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam sao gửi Công văn số 2917/BHXH-BHXH nêu trên đến BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân để tổ chức thực hiện và hướng dẫn một số nội dung như sau:
I. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
1. Đối với người hưởng lương hưu
1.1. Người đang hưởng trước ngày 01/01/2015, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | Mức lương hưu trước điều chỉnh | + | 250.000 đồng/tháng |
b) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.750.000 đồng/tháng
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
|
|
c) Đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều chỉnh theo Tiết a Khoản này mà lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở thì được trợ cấp thêm để lương hưu bằng mức lương cơ sở (mức hưởng từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 bằng 1.150.000 đồng/tháng, kể từ ngày 01/5/2016 bằng 1.210.000 đồng/tháng).
1.2. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/01/2016 và từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh tăng tỷ lệ thêm 8% kể từ ngày bắt đầu hưởng:
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | Mức lương hưu hiện hưởng | x | 1,08 |
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh theo Tiết a Khoản này mà có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh (từ ngày 01/01/2016 đối với người hưởng trước ngày 01/01/2016, từ ngày bắt đầu hưởng đối với người hưởng từ ngày 01/01/2016 trở đi) với mức điều chỉnh cụ thể như sau:
b1) Đối với người có mức hưởng từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | Mức lương hưu sau điều chỉnh của a | + | 250.000 đồng/tháng |
b2) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.750.000 đồng/tháng
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
|
|
b3) Đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều chỉnh theo tiểu Tiết b1 nêu trên mà lương hưu thấp hơn mức lương Cơ sở thì được trợ cấp thêm để lương hưu bằng mức lương cơ sở (mức hưởng từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 bằng 1.150.000 đồng/tháng, kể từ ngày 01/5/2016 bằng 1.210.000 đồng/tháng).
1.3. Người bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/5/2016, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt đầu hưởng được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | Mức lương hưu trước điều chỉnh | + | 250.000 đồng/tháng |
b) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.750.000 đồng/tháng
Mức lương hưu sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng /tháng |
|
|
c) Đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều chỉnh theo Tiết a Khoản này mà lương hưu thấp hơn 1.210.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt đầu hưởng được trợ cấp thêm để lương hưu bằng 1.210.000 đồng/tháng.
2. Đối với cán bộ xã hưởng trợ cấp hàng tháng, người hưởng trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trợ cấp công nhân cao su hàng tháng
2.1. Người đang hưởng trước ngày 01/01/2015, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000đồng/tháng thì từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp hàng tháng trước điều chỉnh | + | 150.000 đồng/tháng |
b) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
|
|
2.2. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/01/2016 và từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 thì được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh tăng tỷ lệ thêm 8% kể từ ngày bắt đầu hưởng:
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp hàng tháng hiện hưởng | x | 1,08 |
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh theo Tiết a Khoản này mà có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng thì được điều chỉnh (từ ngày 01/01/2016 đối với người hưởng trước ngày 01/01/2016, từ ngày bắt đầu hưởng đối với người hưởng từ ngày 01/01/2016 trở đi), cụ thể như sau:
b1) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh của Tiết a Khoản này | + | 150.000 đồng/tháng |
b2) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
|
|
2.3. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/5/2016, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt đầu hưởng được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | Mức trợ cấp hàng tháng trước điều chỉnh | + | 150.000 đồng/tháng |
b) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
|
|
3. Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ trước ngày 01/5/2016
Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01/5/2016 | = | Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng của tháng 4/2016 | x | 1,0522 |
4. Điều chỉnh trợ cấp tuất hàng tháng đối với những thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước ngày 01/5/2016 thì từ ngày 01/5/2016 mức hưởng như sau:
+ Đối với mức hưởng bằng 40% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 484.000 đồng (40% mức lương cơ sở 1.210.000 đồng);
+ Đối với mức hưởng bằng 50% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 605.000 đồng (50% mức lương cơ sở 1.210.000 đồng);
+ Đối với mức hưởng bằng 70% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 847.000 đồng (70% mức lương cơ sở 1.210.000 đồng).
II. Giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 trở đi
1. Chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe thực hiện theo Điểm 1 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
2. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo Điểm 2 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
3. Chế độ hưu trí thực hiện theo Điểm 3 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
Người có mức lương hưu tại thời điểm bắt đầu hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh theo Điểm 1.3, Khoản 1, Mục I nêu trên.
4. Chế độ tử tuất thực hiện theo Điểm 4 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
5. Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
a) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang chờ đủ tuổi hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ và Khoản 1, Điều 38 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội mà hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2016 trở đi thì mức trợ cấp hàng tháng tính tại thời điểm ngày 01/01/2003 và được điều chỉnh như sau:
- Tăng 10% theo Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004;
- Tăng 10% theo Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 20,7% theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 10% theo Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 28,6% theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 20% theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007;
- Tăng 15% theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008;
- Tăng 5% theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009;
- Tăng 12,3% theo Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010;
- Tăng 13,7% theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011;
- Tăng 26,5% theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012;
- Tăng 9,6% theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013;
- Tăng 8% theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015.
Người có mức trợ cấp hàng tháng tại thời điểm bắt đầu hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh theo Điểm 2.3, Khoản 2, Mục I nêu trên.
b) Người có thời gian tham gia BHXH theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; cán bộ chuyên trách cấp xã đang tự đóng tiếp BHXH và cán bộ chuyên trách cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, từ ngày 01/5/2016 hưởng chế độ hưu trí hoặc BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần của số tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng, số tháng đóng BHXH theo mức sinh hoạt phí quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP được điều chỉnh theo mức tăng tương ứng của mức tiền lương tối thiểu chung trước ngày 01/7/2013, từ ngày 01/7/2013 theo mức tăng của mức lương cơ sở từng thời kỳ.
6. Người đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ và bắt đầu hưởng từ ngày 01/5/2016 trở đi đến khi Chính phủ ban hành quy định mới về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp BHXH thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 940.412 đồng/tháng (đã bao gồm điều chỉnh tăng thêm theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định 55/2016/NĐ-CP).
Người đủ điều kiện hưởng trợ cấp trước ngày 01/5/2016 (nếu có) thực hiện theo quy định tại thời điểm hưởng và được điều chỉnh mức hưởng theo quy định của chính sách từng thời kỳ.
1. BHXH tỉnh
Căn cứ quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại văn bản này, tổ chức thực hiện:
a) Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng theo hướng dẫn tại Mục I nêu trên và tổ chức chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng do BHXH tỉnh quản lý chi trả (kể cả đối tượng di chuyển đến chưa được điều chỉnh). Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và in phiếu điều chỉnh khi di chuyển hoặc khi có yêu cầu; lập báo cáo dự kiến kinh phí tăng thêm do điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng (theo Mẫu 01-NĐ55 đính kèm) gửi Vụ Tài chính- Kế toán trước ngày 01/9/2016 để làm cơ sở cấp kinh phí chi BHXH; lập 02 bản báo cáo về đối tượng và kinh phí (theo Mẫu 02-NĐ55 đính kèm) gửi BHXH Việt Nam (01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH, 01 bản gửi Vụ Tài chính - Kế toán) trước ngày 05/1/2017.
b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 trở đi nêu tại Mục II văn bản này.
Trường hợp đã được giải quyết hưởng BHXH từ ngày 01/5/2016 nhưng chưa tính theo quy định này thì điều chỉnh lại mức hưởng và chi trả khoản tiền chênh lệch cho người hưởng. Riêng đối với chế độ hưu trí, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất thì lập thêm Quyết định điều chỉnh theo mẫu số 06A- HSB (ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016 của BHXH Việt Nam) cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì lập danh sách kèm theo Quyết định điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ); thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
Người hưởng lương hưu (gồm cả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp khu vực một lần) và người hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng thì BHXH tỉnh nơi quản lý chi trả chế độ thực hiện điều chỉnh mức hưởng (kể cả đối tượng di chuyển đến, đã giải quyết hưởng chế độ BHXH từ ngày 01/5/2016 trở đi nhưng chưa được tính hưởng theo văn bản này); trường hợp hưởng các loại trợ cấp một lần (gồm cả trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp khu vực một lần) thì cơ quan BHXH nơi đã giải quyết thực hiện điều chỉnh mức hưởng.
2. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân
a) Điều chỉnh mức hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người đang hưởng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong quân đội, công an nhân dân trước ngày 01/5/2016 theo hướng dẫn tại Khoản 3, Mục I nêu trên (lập Quyết định điều chỉnh cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ, lập danh sách kèm theo Quyết định điều chỉnh của từng người gửi về Trung tâm Lưu trữ); thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH từ ngày 01/5/2016 trở đi theo hướng dẫn tại Mục II văn bản này.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Quản lý dự án phần mềm nghiệp vụ
Có trách nhiệm điều chỉnh các phần mềm quản lý chi trả, phần mềm xét duyệt hưởng các chế độ BHXH, phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ của Ngành BHXH và hướng dẫn BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng để chi trả theo mức hưởng mới từ ngày 01/9/2016, truy lĩnh đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định của chính sách, giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 trở đi theo đúng quy định của pháp luật về BHXH và hướng dẫn tại văn bản này.
4. Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam
Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ KIẾN KINH PHÍ TĂNG THÊM DO CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP
(Kèm theo Công văn số 3220/BHXH-CSXH ngày 24 tháng 8 năm 2016 của BHXH Việt Nam)
STT | Đối tượng | Số người | Tổng kinh phí chi tăng thêm do chỉnh | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2016 được điều chỉnh tăng thêm 8% |
|
|
|
- | Hưu từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2016 |
|
|
|
- | Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã |
|
|
|
2 | Người hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/ tháng được điều chỉnh tăng thêm. Cụ thể: |
|
|
|
2.1 | Người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/ tháng trở xuống |
|
|
|
- | Nguồn NSNN đảm bảo |
|
|
|
- | Nguồn Quỹ BHXH đảm bảo |
|
|
|
2.2 | Người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/ tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng |
|
|
|
- | Nguồn NSNN đảm bảo |
|
|
|
- | Nguồn Quỹ BHXH đảm bảo |
|
|
|
2.3 | Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hàng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống |
|
|
|
a | Nguồn NSNN đảm bảo |
|
|
|
- | Trợ cấp đối với công nhân cao su |
|
|
|
- | Trợ cấp mất sức lao động |
|
|
|
- | Trợ cấp theo Quyết định số 91 |
|
|
|
- | Trợ cấp theo Quyết định số 613 |
|
|
|
b | Nguồn Quỹ BHXH đảm bảo |
|
|
|
- | Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã theo NĐ số 09/1998/NĐ-CP |
|
|
|
2.4 | Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hàng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng |
|
|
|
a | Nguồn NSNN đảm bảo |
|
|
|
- | Công nhân cao su |
|
|
|
- | Mất sức lao động |
|
|
|
- | Trợ cấp 91 |
|
|
|
- | Trợ cấp 613 |
|
|
|
b | Nguồn Quỹ BHXH đảm bảo |
|
|
|
- | Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã theo NĐ số 09/1998/NĐ-CP |
|
|
|
3 | Giáo viên mầm non có mức lương thấp hơn mức lương cơ sở được điều chỉnh |
|
|
|
Trưởng phòng Chế độ BHXH | Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính | ………….., ngày …… tháng …… năm 2016 |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHỈNH VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2016/NĐ-CP ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm theo Công văn số 3220/BHXH-CSXH ngày 24 tháng 8 năm 2016 của BHXH Việt Nam)
Đối tượng | Số người | Mức lương hưu, trợ cấp tăng thêm bình quân | Tổng kinh phí chi chỉnh | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1. Người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2016 được điều chỉnh tăng thêm 8%. - Hưu từ tháng 01/2015 đến tháng 4/2016; - Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã 2. Người hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh tăng thêm. Cụ thể: 2.1. Người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống. Trong đó: a) Nguồn Ngân sách Nhà nước: * Hưu trước tháng 01/1995 * Hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP b) Nguồn Quỹ BHXH: * Hưu từ tháng 01/1995 * Hưu cán bộ xã theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP; * Hưu cán bộ xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP 2.2. Người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng. Trong đó: a) Nguồn Ngân sách Nhà nước * Hưu trước tháng 01/1995 * Hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 11/2011/NĐ-CP * Hưu theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP b) Nguồn Quỹ BHXH * Hưu từ tháng 01/1995 * Hưu cán bộ xã theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP * Hưu cán bộ xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP 2.3. Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống. Trong đó: a) Nguồn Ngân sách Nhà nước * Trợ cấp mất sức lao động * Trợ cấp theo Quyết định số 91/QĐ-TTg và QĐ số 613/QĐ-TTg * Trợ cấp đối với công nhân cao su b) Nguồn Quỹ BHXH * Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; 2.4. Người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng. Trong đó: a) Nguồn Ngân sách Nhà nước * Trợ cấp mất sức lao động * Trợ cấp theo Quyết định số 91/QĐ-TTg và QĐ số 613/QĐ-TTg * Trợ cấp đối với công nhân cao su b) Nguồn Quỹ BHXH * Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; 3. Giáo viên mầm non có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở được điều chỉnh. |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| ………….., ngày …… tháng …… năm …… |
- 1Nghị định 09/2015/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 2Thông tư 05/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 537/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/2015/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với người đang hưởng trước ngày 01/01/2015 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 3432/LĐTBXH-BHXH năm 2016 thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 2430/BHXH-CĐ năm 2016 giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh điện
- 6Công văn 404/LĐTBXH-BHXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 8Công văn 1569/BHXH-TCKT năm 2017 về chuyển tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội vào tài khoản người khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 10Công văn 3162/BHXH-CSXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 117/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
- 2Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 3Nghị định 93/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 4Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 5Nghị định 159/2006/NĐ-CP về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 6Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 7Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 9Nghị định 208/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội
- 10Nghị định 184/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 11Quyết định 91/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 2 tập thể và 5 cá nhân thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 101/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 13Nghị định 34/2009/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 14Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 15Nghị định 29/2010/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 16Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 11/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 159/2006/NĐ-CP về thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 18Nghị định 23/2011/NĐ-CP về điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 19Nghị định 23/2012/NĐ-CP quy định chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- 20Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 21Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 22Nghị định 09/2015/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 23Thông tư 05/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 24Công văn 537/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/2015/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với người đang hưởng trước ngày 01/01/2015 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 25Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 26Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 27Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 28Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 quy định hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 29Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995
- 30Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 31Công văn 3432/LĐTBXH-BHXH năm 2016 thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 32Công văn 2430/BHXH-CĐ năm 2016 giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh điện
- 33Công văn 404/LĐTBXH-BHXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu đối với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 34Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 35Công văn 1569/BHXH-TCKT năm 2017 về chuyển tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội vào tài khoản người khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 36Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 37Công văn 3162/BHXH-CSXH năm 2017 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 3220/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/08/2016
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra