- 1Thông tư 18/2022/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1158/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ Điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995 (sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2016/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn Điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ.
1. Các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.
2. Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2016/NĐ-CP đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và người bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng.
3. Giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở.
1. Tăng thêm 8% mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại
Mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng mới | = | Mức lương hưu, trợ cấp hiện hưởng | x | 1,08 |
2. Thời Điểm Điều chỉnh tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
Ví dụ 1: Ông A, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 với mức lương hưu tại thời Điểm tháng 01/2015 là 5.200.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu mới của ông A sau khi Điều chỉnh là:
5.200.000 đồng/tháng x 1,08 = 5.616.000 đồng/tháng
Thời Điểm hưởng mức lương mới nêu trên của ông A được tính từ tháng 01/2015.
Ví dụ 2: Bà B, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 với mức lương hưu tại thời Điểm tháng 3/2016 là 4.800.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu mới của bà B sau khi Điều chỉnh là:
4.800.000 đồng/tháng x 1,08 = 5.184.000 đồng/tháng
Thời Điểm hưởng mức lương mới nêu trên của bà B được tính từ tháng 3/2016.
Điều 3. Điều chỉnh mức hưởng đối với người có mức lương hưu, trợ cấp dưới 2.000.000 đồng/tháng
1. Các đối tượng quy định tại
a) Đối với người có mức lương hưu từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống:
Mức lương hưu sau Điều chỉnh | = | Mức lương hưu trước Điều chỉnh | 250.000 đồng/tháng |
b) Đối với người có mức lương hưu từ trên 1.750.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng:
Mức lương hưu sau Điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
c) Đối với người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống:
Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau Điều chỉnh | = | Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước Điều chỉnh | 150.000 đồng/tháng |
d) Đối với người có mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng:
Mức trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng sau Điều chỉnh | = | 2.000.000 đồng/tháng |
2. Thời Điểm Điều chỉnh tính từ tháng 01 năm 2016 đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với người bắt đầu hưởng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Ví dụ 3: Ông C, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 với mức lương hưu tại thời Điểm tháng 01/2016 là 1.600.000 đồng/tháng.
- Ông C thuộc đối tượng Điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại
1.600.000 đồng/tháng x 1,08 = 1.728.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của ông C thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên ông C thuộc đối tượng được tiếp tục Điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a
1.728.000 đồng/tháng 250.000 đồng/tháng = 1.978.000 đồng/tháng
Thời Điểm hưởng mức lương nêu trên của ông C được tính từ tháng 01/2016.
Ví dụ 4: Bà D, hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng với mức hưởng tại thời Điểm tháng 12/2015 là 1.860.000 đồng. Do mức trợ cấp mất sức lao động của bà D nằm trong Khoảng từ trên 1.850.000 đồng/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/tháng, nên bà D thuộc đối tượng được Điều chỉnh mức trợ cấp theo quy định tại Điểm d
Mức trợ cấp mất sức lao động của bà D sau khi Điều chỉnh là 2.000.000 đồng/tháng. Thời Điểm hưởng từ tháng 01/2016.
Điều 4. Điều chỉnh mức hưởng đối với giáo viên mầm non có mức lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở.
1. Giáo viên mầm non thuộc đối tượng quy định tại
2. Thời Điểm Điều chỉnh:
a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với đối tượng đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 đối với đối tượng đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 5 năm 2016.
b) Từ tháng hưởng lương hưu đối với người bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Ví dụ 5: Bà E là giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 với mức lương hưu tại thời Điểm tháng 3/2015 là 800.000 đồng/tháng.
- Bà E thuộc đối tượng Điều chỉnh tăng 8% theo quy định tại
800.000 đồng/tháng x 1,08 = 864.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của bà E thấp hơn 1.750.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được tiếp tục Điều chỉnh tăng thêm 250.000 đồng/tháng theo quy định tại Điểm a
864.000 đồng/tháng 250.000 đồng/tháng = 1.114.000 đồng/tháng
- Do mức lương hưu của bà E tại thời Điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016 thấp hơn 1.150.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được Điều chỉnh tăng lên bằng 1.150.000 đồng/tháng; tại thời Điểm ngày 01 tháng 5 năm 2016 thấp hơn 1.210.000 đồng/tháng, nên bà E thuộc đối tượng được Điều chỉnh tăng lên bằng 1.210.000 đồng/tháng theo quy định tại
Như vậy, bà E có mức hưởng lương hưu theo từng giai đoạn như sau:
Từ tháng 3/2015 đến hết tháng 12/2015 là 864.000 đồng/tháng;
Từ tháng 01/2016 đến hết tháng 4/2016 là 1.150.000 đồng/tháng;
Từ tháng 5/2016 đến hết tháng 12/2016 là 1.210.000 đồng/tháng.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng quy định tại Nghị định số 55/2016/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
- 1Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 2Nghị định 09/2015/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 3Thông tư 05/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 2897/BHXH-TCCB năm 2016 góp ý dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 130/2016/TT-BQP hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư 42/2016/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 8Công văn 1569/BHXH-TCKT năm 2017 về chuyển tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội vào tài khoản người khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 10Thông tư 18/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 18/2022/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 12Quyết định 1158/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 13Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Thông tư 18/2022/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1158/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Nghị định 73/2013/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 3Nghị định 09/2015/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 4Thông tư 05/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/2015/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995
- 6Công văn 2897/BHXH-TCCB năm 2016 góp ý dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 130/2016/TT-BQP hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 8Thông tư 42/2016/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị định 88/2018/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 10Công văn 1569/BHXH-TCKT năm 2017 về chuyển tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội vào tài khoản người khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Nghị định 76/2017/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
- 12Thông tư 18/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 76/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 23/2016/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/07/2016
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: 18/08/2016
- Số công báo: Từ số 867 đến số 868
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực