Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 01/2025/TT-TANDTC quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

MỤC 2. BAN GIÚP VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG THI TUYỂN CHỌN THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN

Điều 8. Ban thư ký

1. Ban thư ký do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân quyết định thành lập, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên, trong đó Trưởng ban là Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban thư ký:

a) Tiếp nhận các tài liệu do Vụ Tổ chức - Cán bộ trình lên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân; đề xuất thời gian và nội dung, chuẩn bị tài liệu, ghi biên bản các phiên họp của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân; tổng hợp báo cáo xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân về ý kiến phản hồi của Ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân đối với những nội dung cần quyết định nhưng không tổ chức được kỳ họp Hội đồng;

b) Giúp Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân giải quyết công việc giữa các kỳ họp; giữ mối liên hệ thường xuyên với các Ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân; thực hiện công tác báo cáo về hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định;

c) Trình Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân phê duyệt chương trình hệ thống kiến thức, ôn tập cho người tham dự kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân (nếu có);

d) Trình Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân phê duyệt danh sách người dự thi, kết quả thi và danh sách người trúng tuyển;

đ) Lưu trữ tài liệu phiên họp và các tài liệu khác trong quá trình hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân;

e) Tiếp nhận, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân đơn phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân (nếu có);

g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Ban thư ký:

a) Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ban thư ký;

b) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban thư ký;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân.

4. Phó Trưởng ban và các thành viên Ban thư ký thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban thư ký theo sự phân công của Trưởng ban Ban thư ký; báo cáo Trưởng ban Ban thư ký về kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công.

Điều 9. Ban giám sát kỳ thi

1. Ban giám sát kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân quyết định thành lập, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban giám sát kỳ thi:

a) Giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân; nội quy kỳ thi; chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng kỳ thi, thành viên bộ phận giúp việc của Hội đồng kỳ thi;

b) Được quyền vào phòng thi, nơi chấm thi, chấm phúc khảo; có quyền nhắc nhở người dự thi, các thành viên khác trong Hội đồng kỳ thi và thành viên bộ phận giúp việc của Hội đồng kỳ thi trong việc thực hiện nội quy kỳ thi; được quyền yêu cầu giám thị phòng thi lập biên bản đối với người dự thi trong phòng thi vi phạm nội quy kỳ thi (nếu có);

c) Lập biên bản trong trường hợp thành viên Hội đồng kỳ thi, thành viên bộ phận giúp việc của Hội đồng kỳ thi vi phạm nội quy kỳ thi và đề nghị Chủ tịch Hội đồng kỳ thi xem xét, xử lý theo quy định;

d) Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân trong trường hợp phát hiện Chủ tịch Hội đồng kỳ thi vi phạm các quy định có liên quan đến kỳ thi;

đ) Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân về kết quả hoạt động của Ban giám sát kỳ thi trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả chấm thi hoặc kết quả chấm phúc khảo (nếu có).

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Ban giám sát kỳ thi:

a) Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ban giám sát kỳ thi;

b) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban giám sát kỳ thi và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân.

4. Phó Trưởng ban và các thành viên Ban giám sát kỳ thi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban giám sát kỳ thi theo sự phân công của Trưởng ban; báo cáo Trưởng ban về kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công; thành viên kiêm Thư ký Ban giám sát kỳ thi ghi biên bản các cuộc họp của Ban giám sát kỳ thi.

5. Địa điểm giám sát: tại địa điểm làm việc của Hội đồng kỳ thi; địa điểm làm việc của bộ phận giúp việc Hội đồng kỳ thi và địa điểm tổ chức kỳ thi.

6. Trường hợp thành viên Ban giám sát kỳ thi không thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao; can thiệp trái quy định vào công việc của các thành viên Hội đồng kỳ thi hoặc công việc của các thành viên bộ phận giúp việc của Hội đồng kỳ thi, thì thành viên Hội đồng kỳ thi hoặc thành viên bộ phận giúp việc của Hội đồng kỳ thi có quyền đề nghị Trưởng ban Ban giám sát kỳ thi đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp Trưởng ban Ban giám sát kỳ thi vi phạm thì Chủ tịch Hội đồng kỳ thi báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân xem xét, xử lý theo quy định.

7. Không bố trí thành viên Hội đồng kỳ thi; thành viên bộ phận giúp việc của Hội đồng kỳ thi; những người thân thích với người dự thi; những người đang trong quá trình bị thanh tra, kiểm tra; những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Ban giám sát kỳ thi.

8. Ban giám sát kỳ thi hoạt động trong một kỳ thi và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Thông tư 01/2025/TT-TANDTC quy định thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

  • Số hiệu: 01/2025/TT-TANDTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/05/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Minh Trí
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH