ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 985/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 259/QĐ-TTG NGÀY 22/02/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG NGHỆ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 22/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 15/TTr-SCT ngày 03/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 22/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 259/QĐ-TTG NGÀY 22/02/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG NGHỆ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 22/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH
Đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, đổi mới và hiện đại hóa công nghệ sản xuất trong các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động, hiệu quả khai thác, chế biến; giảm tổn thất tài nguyên, khoáng sản trong quá trình khai thác và chế biến khoáng sản.
Nâng cao mức độ áp dụng cơ giới hóa phù hợp với điều kiện cụ thể từng mỏ, giảm tối đa lao động thủ công, nâng cao mức độ an toàn lao động, đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nhiệm vụ chủ yếu
a. Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ, thiết bị
- Đổi mới, áp dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiệu quả cao, ít ô nhiễm môi trường và hiện đại hóa công nghệ khai thác; loại bỏ các công nghệ, thiết bị lạc hậu trong khoan, nổ mìn, làm tới, phá vỡ đất đá;
- Đổi mới công nghệ và thiết bị theo hướng áp dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị công suất lớn, hiệu suất cao, có cơ cấu vận hành liên tục, vận hành linh hoạt, loại bỏ thiết bị cũ, lạc hậu trong công tác xúc bốc, vận tải.
- Áp dụng công nghệ khai thác hợp lý với chiều cao tầng khai thác lớn, sử dụng thiết bị hiện đại, công suất lớn; các giải pháp kỹ thuật tiên tiến để nâng cao độ ổn định bờ mỏ nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao mức độ an toàn.
b. Đổi mới và hiện đại hóa công tác quản lý, điều hành sản xuất
- Lập kế hoạch khai thác tài nguyên hợp lý.
- Hoàn thiện các cơ chế quản lý, quản trị doanh nghiệp, áp dụng các công cụ quản lý hiện đại, sắp xếp hợp lý lao động nhằm tăng năng suất lao động, giảm giá thành, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản rắn.
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001.
2. Các giải pháp
a. Giải pháp về đầu tư, tài chính
- Tăng cường đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho hoạt động đổi mới công nghệ. Khuyến khích các doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để đầu tư đổi mới công nghệ;
- Xã hội hóa nguồn vốn đầu tư, huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp, vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các chương trình, kế hoạch thay thế, nâng cấp, đổi mới và hiện đại hóa thiết bị, công nghệ của doanh nghiệp.
b. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Nâng cao năng lực và vai trò của bộ phận quản lý công nghệ của các doanh nghiệp trong việc tư vấn, tổ chức thực hiện đổi mới, hiện đại hóa thiết bị và công nghệ;
- Đào tạo nâng cao trình độ quản lý, trình độ khoa học và công nghệ, nâng cao tay nghề cho các cán bộ quản lý và người lao động trong các doanh nghiệp.
c. Giải pháp về quản lý
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản, xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm pháp luật, sử dụng công nghệ, thiết bị lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, thất thoát tài nguyên trong khai thác và chế biến khoáng sản;
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền về cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động khoáng sản, chuyển giao công nghệ, đổi mới và hiện đại hóa công nghệ.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
a. Kinh phí chủ đạo để thực hiện các nội dung của Kế hoạch, bao gồm triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch thay thế, nâng cấp, đổi mới và hiện đại hóa thiết bị và công nghệ; nâng cao năng lực quản lý, điều hành sản xuất, phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được huy động từ các nguồn vốn của doanh nghiệp, gồm: Vốn tự có, vốn vay, vốn tài trợ của các tổ chức tín dụng trong nước, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
b. Kinh phí thực hiện các nội dung quản lý nhà nước như: Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý nhà nước; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; triển khai thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia phục vụ đổi mới và hiện đại hóa công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản đến năm 2025; thông tin, tuyên truyền được bố trí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thông qua các kế hoạch, chương trình hàng năm của các bộ, ngành, địa phương và theo quy định của Luật về ngân sách nhà nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (trừ lĩnh vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất xi măng); định kỳ hàng năm và sau năm 2020 đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật trong khai thác và chế biến khoáng sản.
3. Sở Xây dựng chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện trong lĩnh vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng; định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao cho UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương).
4. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn ngân sách để tổ chức thực hiện đề án; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định. Sở Khoa học và Công nghệ sử dụng nguồn kinh phí hoạt động khoa học công nghệ (Trung ương, địa phương,...) để triển khai thực hiện và hỗ trợ cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, đề án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch tại địa phương, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương).
6. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản xây dựng và thực hiện chương trình, lộ trình đổi mới và hiện đại hóa công nghệ cụ thể cho giai đoạn 2017-2020 và 2021-2025 phù hợp nội dung của Kế hoạch này.
Kế hoạch này được cập nhật, điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Các cơ quan liên quan phối hợp với Sở Công Thương trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để kịp thời xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình thực hiện Kế hoạch 20-KH/TU thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 16-KH/TU triển khai Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 92-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Kế hoạch 400/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026-2030" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình thực hiện Kế hoạch 20-KH/TU thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 16-KH/TU triển khai Nghị quyết 02-NQ/TW về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 259/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 92-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Kế hoạch 400/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Hiện đại hóa Ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026-2030" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 985/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đào Công Thiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực