- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Chương trình 13/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TU về tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2022 về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/KH-UBND | Yên Bái, ngày 03 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện Chương trình hành động số 92-CTr/TU, ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xác định rõ những nội dung, nhiệm vụ để cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động số 92-CTr/TU, ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Làm cơ sở để cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, thực hiện tốt các nguyên tắc, mục tiêu Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã chỉ ra trong Chương trình hành động.
2. Yêu cầu
- Quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số 92-CTr/TU, ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tới các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động số 92-CTr/TU, ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số 92-CTr/TU, ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước và theo các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này triển khai, thực hiện 05 nhóm nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nêu trong Chương trình hành động số 92-CTr/TU, ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, gồm: (1) Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng; thống nhất và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng; (2) Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng theo thẩm quyền; (3) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng; (4) Tăng cường nguồn lực thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất; ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; (5) Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản.
2. Các nhiệm vụ chung được giao cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương gồm: (1) Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số 92- CTr/TU, ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (2) Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về khai thác, chế biến khoáng sản theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 24 tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng bền vững, hiệu quả và thân thiện với môi trường giai đoạn 2021-2025; tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, phát triển công nghiệp khai khoáng; quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên địa chất, khoáng sản; bảo vệ môi trường, sinh thái, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản. Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về địa chất, khoáng sản; (3) Triển khai, thực hiện tốt chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác quản lý tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
3. Các nhiệm vụ cụ thể
- Các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan cụ thể gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái và các Tổ chức chính trị - xã hội triển khai thực hiện một số nội dung công việc theo chức năng, nhiệm vụ.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này và các mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương trình hành động số 92-CTr/TU, ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, đề nghị các cấp ủy lãnh đạo, chỉ đạo cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch triển khai thực hiện trong đó tiếp tục cụ thể hóa các nhiệm vụ, xác định lộ trình cụ thể; nêu rõ đơn vị, lãnh đạo chịu trách nhiệm từng nội dung công việc làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch, gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TU, ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 và Chương trình hành động số 13/CTr-UBND, ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TU.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tham mưu trong việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị theo yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành | Kết quả/ Sản phẩm |
1 | Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 10-NQ/TW, ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số 92-CTr/TU, ngày 29/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. | ||||
1.1 | Trong các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý. | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 (tổ chức quán triệt, triển khai) và các năm tiếp theo (việc đăng tin, bài,...) | Văn bản chỉ đạo, điều hành, tin, bài, tổ chức họp thông qua họp cơ quan, đảng bộ, chi bộ, hội nghị, hội thảo, ... |
1.2 | Đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT | UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Văn bản triển khai, hướng dẫn, ... |
1.3 | Đến UBND các xã, phường, thị trấn | UBND cấp huyện | Sở TN&MT, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Văn bản triển khai, hướng dẫn, ... |
2 | Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp khai thác, chế biến khoáng sản theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 24/01/2021 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng bền vững, hiệu quả và thân thiện với môi trường giai đoạn 2021-2025; tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, phát triển công nghiệp khai khoáng; quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên địa chất, khoáng sản; bảo vệ môi trường, sinh thái, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản. Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về địa chất, khoáng sản. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, kế hoạch, ... |
3 | Tăng cường các hoạt động tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng, những định hướng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Trung ương, của tỉnh, từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động trong tổ chức thực hiện. | Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan thông tấn, báo chí | Sở TN&MT, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch, ... |
Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng | |||||
1 | Tham gia hiệu quả, tích cực với các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền thể chế hóa đầy đủ các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng. | Sở TN&MT | Sở Tư pháp và cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền | Văn bản tham gia, các báo cáo, đề xuất, kiến nghị, ... |
2 | Kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp để triển khai tại địa phương bảo đảm phù hợp với các chính sách, quy định mới của Trung ương và tình hình thực tiễn tại địa phương. | Sở TN&MT | Sở Tư pháp và cơ quan, đơn vị liên quan | Khi Trung ương sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chính sách, quy định | Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới. |
3 | Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các cơ chế, chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh, trong đó có ngành công nghiệp khai khoáng; ưu tiên chính sách thu hút đầu tư các dự án sử dụng công nghệ cao, tạo giá trị gia tăng lớn, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái. | Sở KH&ĐT | Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở TN&MT và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các Quyết định, chương trình, chính sách ... |
1 | Triển khai, thực hiện tốt chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác quản lý tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, kế hoạch,... |
2 | Tạo điều kiện tốt nhất để các liên đoàn địa chất triển khai thực hiện điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở TN&MT; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện khi có yêu cầu | Văn bản chỉ đạo, điều hành,… |
3 | Xây dựng Phương án bảo vệ, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản và tích hợp vào trong Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở TN&MT | Sở KH&ĐT và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | Quy hoạch tỉnh được phê duyệt |
4 | Tham gia ý kiến, đề xuất thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng bền vững, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả khoáng sản trong xây dựng nội dung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản theo quy định của Luật Quy hoạch. | Sở Xây dựng; Sở Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Sở TN&MT và cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền | Văn bản tham gia, các báo cáo, đề xuất, kiến nghị,... |
5 | Trên cơ sở các quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, tập trung nghiên cứu, triển khai thực hiện quy định về thống nhất quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản; quản lý tập trung, thống nhất cơ sở dữ liệu về địa chất, khoáng sản phục vụ đa mục tiêu; thực hiện mô hình tổ chức cơ quan quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản, trong đó có hệ thống cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoáng sản. | Sở TN&MT | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi cơ quan Trung ương ban hành các quy định và hướng dẫn | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, ... |
6 | Áp dụng mô hình quản trị tài nguyên khoáng sản minh bạch, hiệu quả của thế giới; lượng hóa và hạch toán đầy đủ giá trị tài nguyên khoáng sản vào nền kinh tế. | Sở TN&MT; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; Sở Tài chính; Sở KH&ĐT; UBND cấp huyện | Cơ quan, đơn vị liên quan | Khi cơ quan Trung ương ban hành các quy định và hướng dẫn | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, ... |
7 | Tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát của địa phương, người dân nơi khai thác khoáng sản. | UBND cấp huyện | Sở TN&MT và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Kế hoạch kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý theo quy định ... |
8 | Ưu tiên cấp phép dự án khai thác khoáng sản cho tổ chức doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại gắn với địa chỉ sử dụng khoáng sản; cải tạo, mở rộng nâng cấp các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, thu hồi tối đa khoáng sản chính, các khoáng sản đi kèm, bảo vệ môi trường sinh thái theo mô hình kinh tế tuần hoàn. | Sở KH&ĐT; Sở TN&MT | Sở Xây dựng, Sở Công Thương và Cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy phép khai thác khoáng sản,... |
9 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, xem xét trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân để xảy ra sai phạm trong quản lý, sử dụng khoáng sản và các hoạt động liên quan đến địa chất khoáng sản, công nghiệp khai khoáng. Thu hồi giấy phép khai thác, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động khai thác khoáng sản, nhất là các dự án gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, lợi dụng để đầu cơ, tích trữ, nâng giá, thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước và nhân dân. | Sở TN&MT; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | Cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, Kế hoạch thành tra, kiểm tra hàng năm, kết quả xử lý vi phạm, ... |
1 | Tạo điều kiện, có cơ chế thích hợp để đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực trong xã hội cho công tác điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản theo quy hoạch, kế hoạch. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở TN&MT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện khi có yêu cầu | Văn bản chỉ đạo, điều hành,… |
2 | Có cơ chế khuyến khích đầu tư, đổi mới đồng bộ công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại, chế biến sâu, nâng cao giá trị sản phẩm, thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường; rà soát, thu hồi các dự án đầu tư không triển khai hoặc chậm tiến độ theo quy định của pháp luật; giảm dần, tiến tới chấm dứt cấp phép đầu tư đối với các dự án khai thác, tiêu thụ sản phẩm thô. | Sở KH&ĐT | Sở TN&MT, Sở KH&CN, Công an tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các Quyết định, chương trình, cơ chế, chính sách ... |
3 | Hoàn thành việc chuyển đổi toàn diện công nghệ, thiết bị các cơ sở khai thác, chế biến đá làm vật liệu xây dựng quy mô nhỏ bảo đảm an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. | Sở KH&CN | Các Sở: TN&MT, Xây dựng, KH&CN, Công an tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan | Trước năm 2030 | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, ... |
4 | Trên cơ sở các quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên địa chất, khoáng sản, quản lý tập trung, thống nhất; thiết lập nền tảng tài nguyên số, thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, khai thác khoáng sản bảo đảm công khai, minh bạch, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở TN&MT; Sở TT&TT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi cơ quan Trung ương ban hành các quy định và hướng dẫn | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, ... |
5 | Duy trì hoạt động hiệu quả các dự án khai thác, chế biến xi măng, sắt - thép, đồng, đá hoa trắng theo hướng phát triển bền vững, tương xứng với quy mô khoáng sản; sử dụng công nghệ, thiết bị khai thác, chế biến tiên tiến, hiện đại theo mô hình kinh tế tuần hoàn, giảm phát thải khí nhà kính và sử dụng than hợp lý, hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng 0 trước năm 2050. | Sở KH&ĐT; Sở TN&MT; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; Sở KH&CN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, ... |
1 | Chú trọng đào tạo, bổ sung đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật, chuyên gia có trình độ cao và công nhân lành nghề cho ngành địa chất, khoáng sản, đi đôi với thực hiện chính sách thu hút nhân tài, chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ, chuyên gia, công nhân trong ngành. | Sở LĐTB&XH; Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, ... |
2 | Tham gia phối hợp thực hiện việc đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về địa chất, khoáng sản, không gian ngầm và quản trị tài nguyên khoáng sản; cải tạo, phục hồi môi trường, cảnh quan sau khai thác khoáng sản,... | Văn phòng UBND tỉnh; Sở TN&MT; Sở TT&TT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, ... |
- 1Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 19-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Chương trình 13/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TU về tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2022 về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 19-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kế hoạch 72-KH/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình hành động 92-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 124/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Thế Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định