- 1Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản
- 2Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật Hộ tịch 2014
- 5Thông tư 88/2014/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam - Lào do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 7Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 930/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Gia Lai năm 2017 như sau:
1. Mục tiêu: Rà soát một số thủ tục, nhóm thủ tục hành chính nhằm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính (TTHC) không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu:
- Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất Phương án đơn giản hóa TTHC phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực, đáp ứng mục tiêu đặt ra; phải dự kiến nội dung cần bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC và kiến nghị cụ thể quy định, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
- Việc tổ chức rà soát phải đúng phương pháp, cách thức rà soát, đánh giá TTHC; đồng thời gửi về Sở Tư pháp để đánh giá chất lượng rà soát, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Phạm vi rà soát:
- Tập trung rà soát các quy định, TTHC đã được đăng ký, lựa chọn (có danh mục kèm theo) và thường xuyên rà soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của từng đơn vị, địa phương.
- Trong quá trình thực hiện, giải quyết TTHC, nếu các đơn vị, địa phương phát hiện quy định, TTHC không hợp pháp, không thống nhất, không phù hợp với thực tế; TTHC rườm rà, khó thực hiện, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân... thì tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC và có văn bản báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp để tổng hợp chung vào Báo cáo rà soát).
4. Tiêu chí rà soát:
Việc rà soát quy định, thủ tục hành chính được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:
- Sự cần thiết của việc duy trì thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp lý của thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp pháp của thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hiệu quả của các quy định TTHC; cắt giảm chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
5. Sản phẩm:
- Báo cáo, Biểu mẫu rà soát TTHC của cơ quan được giao chủ trì rà soát;
- Dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả rà soát của Sở Tư pháp trình UBND tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Giám đốc các Sở: Tư pháp, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện la Pa:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC kèm theo Quyết định này; hoàn thành việc rà soát TTHC và gửi báo cáo kết quả rà soát TTHC, biểu mẫu rà soát về Sở Tư pháp trước ngày 01/8/2017 (gửi kèm bản điện tử về địa chỉ tthc@gialai.gov.vn).
- Tổ chức phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát; phối hợp Sở Tư pháp xử lý, tổng hợp kết quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm điều kiện cần thiết để phục vụ công tác rà soát TTHC của đơn vị, địa phương.
2. Đối với các Sở, ngành chưa được phê duyệt trong Kế hoạch rà soát phải lựa chọn các quy định, thủ tục hành chính cần rà soát, lập danh mục báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) và tổ chức rà soát theo Kế hoạch này.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC; tổ chức rà soát độc lập, tham vấn ý kiến (nếu cần);
- Hướng dẫn phương pháp rà soát; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phân tích, đánh giá chất lượng rà soát của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát TTHC;
- Tổng hợp kết quả rà soát, dự thảo báo cáo kết quả rà soát trình UBND tỉnh (kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC) trước ngày 15/9/2017.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện la Pa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính, quy định hành chính | Cơ quan thực hiện rà soát | Định hướng phương án đơn giản hóa | Cơ sở pháp lý |
1 | Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào lần đầu đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào | Sở Giao thông vận tải | Đề nghị bỏ phần mục đích chuyến đi trong đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt-Lào vì đối với phương tiện phi thương mại, đa số không kinh doanh vận tải, chủ yếu là xe ô tô con đa số hoạt động theo mục đích riêng tư nên không cần khai báo | Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
2 | Cấp lại giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất | Sở Giao thông vận tải | Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Nộp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc hư hỏng đã được cơ quan chức năng cấp trước đó. Trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do vì khi cấp lại Giấy phép liên vận: các giấy phép bị mất, bị hỏng thì không thể nộp lại, đối với các giấy phép hết hạn thì không còn giá trị sử dụng nên không cần thiết phải thu lại, việc lưu trữ giấy phép hết hạn thu lại gặp nhiều bất cập | Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
3 | Cấp lại giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải) khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất | Sở Giao thông vận tải | Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Nộp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc hư hỏng đã được cơ quan chức năng cấp trước đó. Trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do vì khi cấp lại Giấy phép liên vận: các giấy phép bị mất, bị hỏng thì không thể nộp lại, đối với các giấy phép hết hạn thì không còn giá trị sử dụng nên không cần thiết phải thu lại, việc lưu trữ giấy phép hết hạn thu lại gặp nhiều bất cập | Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
4. | Cấp giấy phép liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam (viết tắt là CLV) đối với phương tiện phi thương mại | Sở Giao thông vận tải | Đề nghị bỏ phần mục đích chuyến đi trong đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận CLV | Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
5. | Đề nghị cấp (lại) phù hiệu của xe nội bộ do bị mất, bị hư hỏng hoặc hết hiệu lực | Sở Giao thông vận tải | Bỏ việc cung cấp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) vì khi thực hiện cấp lần đầu tổ chức, cá nhân đã nộp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nên khi cấp lại không cần thiết | Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
6. | Đề nghị cấp phù hiệu lần đầu của xe trung chuyển | Sở Giao thông vận tải | Bỏ việc cung cấp bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến vì hồ sơ chấp thuận đã được lưu tại Sở Giao thông vận tải, đối với các đơn vị ngoài tỉnh đến xin phù hiệu thì tuyến đang khai thác đã có trên biểu đồ, quy hoạch... | Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
7. | Đề nghị cấp (lại) phù hiệu của xe trung chuyển do bị mất, bị hư hỏng hoặc hết hiệu lực | Sở Giao thông vận tải | Bỏ việc cung cấp bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến vì khi cấp lần đầu đã thẩm định chấp thuận; đồng thời hồ sơ chấp thuận đã được lưu tại Sở Giao thông vận tải, đối với các đơn vị ngoài tỉnh đến xin phù hiệu thì tuyến đang khai thác đã có trên biểu đồ, quy hoạch... | Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
8. | Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (cấp lần đầu) | Sở Giao thông vận tải | Bỏ việc cung cấp chứng chỉ của người điều hành vận tải vì đa số đơn vị mới đầu tư phương tiện, tham gia kinh doanh, tiếp cận làm thủ tục cấp giấy phép KDVT không thể có chứng chỉ tập huấn của người điều hành, nên cho thời gian bổ sung sau cấp giấy phép kinh doanh | Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ |
9. | Thủ tục đề nghị Công bố lại bến xe | Sở Giao thông vận tải | Đề nghị giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định để tạo điều kiện cho doanh nghiệp | Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
10. | Thủ tục đề nghị Công bố đưa bến xe vào khai thác (công bố lần đầu) | Sở Giao thông vận tải | Đề nghị giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định để tạo điều kiện cho doanh nghiệp | Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
11. | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh | Sở Thông tin và Truyền thông | Theo quy định, tổ chức, cá nhân nộp 03 (ba) bản thảo tài liệu xuất bản không kinh doanh (trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt;...Tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền. Phương án đơn giản hóa: Bỏ việc lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng vì gây khó khăn khi các đơn vị này cần in ấn tài liệu tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách của pháp luật | Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ |
12. | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | Sở Tư pháp | Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ là: Thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng. | Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
13. | Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | |||
14. | Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con | |||
15. | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | |||
16. | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới | |||
17. | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | UBND huyện la Pa | Giảm thời gian thực hiện từ 13 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc | Luật Hộ tịch năm 2014; Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/10/2015 của Chính phủ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
18. | Đăng ký khai sinh | UBND huyện la Pa | Trường hợp sinh ngoài cơ sở y tế không có giấy chứng sinh thì chỉ cần nộp tờ khai và giấy ủy quyền (trong trường hợp người đăng ký khai sinh không phải là cha mẹ). Bỏ văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc giấy cam đoan về việc sinh vì trong tờ khai đã có cam đoan về việc sinh là có thật | Luật Hộ tịch năm 2014; Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/10/2015; Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
- 1Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, chuẩn hóa và công khai thủ tục hành chính do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 2459/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP, 64/NQ-CP giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 10Kế hoạch 6548/KH-UBND năm 2019 về rà soát quy định hành chính, thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản
- 5Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật Hộ tịch 2014
- 8Thông tư 88/2014/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam - Lào do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, chuẩn hóa và công khai thủ tục hành chính do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Quyết định 2459/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP, 64/NQ-CP giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 16Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 18Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 19Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 20Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 21Quyết định 3732/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 22Kế hoạch 6548/KH-UBND năm 2019 về rà soát quy định hành chính, thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 930/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực