- 1Thông tư 01/2008/TT-BKHCN hướng dẫn cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 3Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 4Luật nuôi con nuôi 2010
- 5Thông tư 08/2010/TT-BKHCN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 7Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật bưu chính
- 8Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
- 9Luật xuất bản 2012
- 10Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản
- 11Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in
- 12Thông tư 09/2014/TT-BTTTT về quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 13Luật Đầu tư 2014
- 14Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2459/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của Chủ tịch UBND ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 44/TTr-STP ngày 31/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 91 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Sở, ngành của tỉnh và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2459/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
1. Nhóm thủ tục bồi thường trách nhiệm nhà nước (14 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung quy định về số lượng (bộ) hồ sơ.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung quy định số lượng hồ sơ vào điều 16 Luật bồi thường trách nhiệm của nhà nước năm 2009,
Lý do: Việc bổ sung số lượng (bộ) hồ sơ theo nội dung nêu trên tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính khi chuẩn bị hồ sơ đồng thời đảm bảo đúng quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Nhóm thủ tục nuôi con nuôi
2.1. Thủ tục nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh).
2.2. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi ở nước ngoài (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh).
2.3. Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh).
Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung quy định về số lượng (bộ) hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung quy định số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết vào điều 17; 18 Luật nuôi con nuôi hoặc vào văn bản hướng dẫn thi hành.
2.4. Thủ tục nuôi con nuôi trong nước (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã).
2.5. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã).
Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung quy định về số lượng (bộ) hồ sơ.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung quy định số lượng hồ sơ vào điều 17; 18 Luật nuôi con nuôi hoặc vào văn bản hướng dẫn thi hành.
Lý do: Việc bổ sung số lượng (bộ) hồ sơ; thời hạn giải quyết theo nội dung nêu trên trên tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính khi chuẩn bị hồ sơ đồng thời đảm bảo đúng quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
3. Nhóm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp:
3.1. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1.
3.2. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Nội dung đơn giản hóa: Quy định thống nhất giữa Luật và Nghị định cách tính thời gian thực hiện thủ tục.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa khoản 1, điều 48 Luật lý lịch tư pháp và điểm b khoản 1, điều 25 Nghị định 111/2010/NĐ-CP đảm bảo quy định thống nhất cách tính thời gian giải quyết là ngày làm việc.
Lý do: Nhằm thống nhất về quy định thời gian giữa Luật lý lịch tư pháp và Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thực hiện Luật Lý lịch tư pháp đồng thời tạo thuận lợi cho cơ quan nhà nước và người dân chủ động khi thực hiện các TTHC này trong thời gian nghỉ thứ 7, Chủ nhật hoặc nghỉ lễ dài ngày.
II. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Lĩnh vực đầu tư trong nước
1.1. Thủ tục thẩm định đề xuất dự án thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian 25 ngày xuống 23 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP; khoản 3,4,6,7- Điều 33 Luật đầu tư,
1.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 05 ngày xuống 04 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1, Điều 37 Luật đầu tư và Khoản 6, Điều 29 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 29 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.4. Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 26 ngày xuống 21 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 34 nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.5. Thủ tục Chuyển nhượng dự án đầu tư (thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 28 ngày xuống 22 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 37 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.6. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.7. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 2 Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
1.8. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày xuống 04 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 40 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2. Lĩnh vực đầu tư nước ngoài
2.1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian 5 ngày xuống 4 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư; Khoản 6-Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống còn 12 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 29 NĐ 118/2015/NĐ-CP.
2.3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 26 ngày xuống 21 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 34 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.4. Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 28 ngày xuống còn 22 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 37 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.5. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (lĩnh vực đầu tư nước ngoài).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 3 Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.6. Thủ tục Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 12 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 2 Điều 38 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2.7. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày xuống 04 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 1 Điều 40 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
III. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. (nhà đầu tư trong nước có dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 35 ngày xuống 20 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư.
2. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các dự án trong khu công nghiệp: dự án sản xuất thuốc lá điếu; phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế của nhà đầu tư trong nước.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 47 ngày xuống 44 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 34, Luật Đầu tư; Điều 31, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
3. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày xuống 14 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP .
4. Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống 22 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
5. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh đối với dự án không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trường hợp điều chỉnh: mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống 15 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
6. Thủ tục điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ Tướng Chính phủ và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trường hợp: Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm, công nghệ chính; tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 42 ngày xuống 39 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 35, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
7. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 18 ngày xuống 14 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 34, Điều 36, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
8. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án có quy mô đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày xuống 22 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 29, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư (sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ) thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 37 ngày xuống 23 ngày
Kiến nghị thực thi: Điều 30, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 52 ngày xuống 47 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 31, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý các Khu công nghiệp đối với Dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống 18 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 30, Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống 22 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 30, Điều 32, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
14. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh: Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi sửa Điều 33, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
15. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh trường hợp điều chỉnh: Mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 26 ngày xuống 22 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 34, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
16. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ trường hợp điều chỉnh: mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 47 ngày xuống 44 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 35, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
17. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp điều chỉnh: Diện tích đất sử dụng; tăng hoặc giảm vốn đầu tư của dự án từ 10% trở xuống làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 33, Điều 35, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
18. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa Điều 38, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ .
19. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 39, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
20. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 7 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
21. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư, đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 28 ngày xuống 21 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
22. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày xuống 17 ngày
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
23. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các KCN và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày xuống 12 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
24. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 47 ngày xuống 41 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
25. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa:Giảm thời gian giải quyết từ 42 ngày xuống 37 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 37, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
26. Thủ tục cung cấp thông tin về dự án đầu tư
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 5 ngày xuống 3 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 21, Nghị định 118/2015/NĐ-CP Chính phủ.
27. Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 49 Luật Đầu tư
28. Thủ tục đảm bảo đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục ưu đãi đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống 15 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 3, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
29. Thủ tục Giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 46 Luật Đầu tư.
30. Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 41, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
31. Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong Hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 10 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 41, Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
32. Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Điều 50 Luật Đầu tư.
IV. LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền cho ý kiến đối với việc cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân thành đơn vị, cơ quan quân đội nhân dân, công an nhân dân cấp trên).
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 2 điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa khoản 5 điều 25 Luật Xuất bản năm 2012.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 4 điều 32 Luật xuất bản 2012.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 7 ngày xuống còn 4 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa Khoản 4 điều 14 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
4. Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành)
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 7 ngày xuống còn 5 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa đổi khoản 4 điều 15 Thông tư 23/2014/TT-BTTTT
5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in (sản phẩm không phải xuất bản phẩm) (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa Khoản 3 điều 12 Nghị định 60/2014/NĐ-CP.
6. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động in (sản phẩm không phải xuất bản phẩm) (thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 7 ngày xuống còn 5 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa điểm c khoản 1 điều 13 Nghị định 60/2014/NĐ-CP.
7. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh ( thuộc lĩnh vực xuất bản, in, phát hành).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 15 ngày xuống 10 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi khoản 4 điều 41 Luật xuất bản 2012.
8. Thủ tục cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (thuộc lĩnh vực báo chí).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày xuống còn 5 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa điểm b, khoản 4, điều 8, Thông tư 09/2014/BTTTT.
9. Thủ tục xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát (thuộc lĩnh vực Bưu chính, chuyển phát).
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày xuống còn 7 ngày.
Kiến nghị thực thi: sửa điểm b khoản 2 điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP.
V. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nhóm thủ tục về khoa học, công nghệ:
1.1. Thủ tục tuyển chọn, xét chọn đề tài thuộc lĩnh vực KHCN;
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.2. Thủ tục tuyển chọn, xét chọn dự án KHCN.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.3. Thủ tục tuyển chọn, xét chọn dự án sản xuất thử nghiệm.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.4. Thủ tục tuyển chọn, xét chọn đề tài thuộc lĩnh vực KHXH&NV.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.5. Thủ tục đánh giá, nghiệm thu dự án không nghiệm thu cơ sở.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.6. Thủ tục đánh giá, nghiệm thu dự án có nghiệm thu cấp cơ sở.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.7. Thủ tục đánh giá, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
1.8. Thủ tục đánh giá, nghiêm thu đề tài khoa học xã hội nhân văn.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 45 ngày làm việc xuống 40 ngày làm việc.
Kiến nghị thực thi:
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ tham mưu cho Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn xác định, tổ chức thực hiện và quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trong đó quy định cụ thể các bộ phận cấu thành gồm thời gian thực hiện; số lượng (bộ) hồ sơ để thống nhất thực hiện trên cả nước, hiện tại các thủ tục trên đang vận dụng các thông tư hướng dẫn của Bộ Khoa học và công nghệ quy định thực hiện đối với đề tài khoa học cấp quốc gia và căn cứ trên tình hình thực tế của địa phương.
2. Nhóm thủ tục về an toàn bức xạ hạt nhân:
2.1. Thủ tục Khai báo thiết bị X quang chẩn đoán trong y tế.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 05 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc.
2.2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 30 ngày làm việc xuống 27 ngày làm việc.
2.3. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 8 ngày làm việc
2.4. Thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 30 ngày làm việc xuống 27 ngày làm việc.
2.5. Thủ tục sửa đổi bổ sung giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 10 ngày làm việc xuống 8 ngày làm việc
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Điều 9 về thời gian cấp giấy xác nhận khai báo; Khoản 4, Điều 26 về thời hạn cấp giấy phép, gia hạn hoặc từ chối bằng văn bản; Khoản 4, Điều 27 về thời hạn cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối bằng văn bản; Khoản 4, Điều 28 về thời gian cấp lại giấy phép hoặc từ chối bằng văn bản; Khoản 4, Điều 30 tại Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
2.6. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian từ 30 ngày làm việc xuống 25 ngày làm việc.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Mục IV Thông tư số 01/2008/TT- BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ KH&CN hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp./.
- 1Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 3496/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang
- 3Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 3569/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Cần Thơ
- 6Kế hoạch 36/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 3030/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 1Thông tư 01/2008/TT-BKHCN hướng dẫn cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Luật Lý lịch tư pháp 2009
- 3Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Luật nuôi con nuôi 2010
- 6Thông tư 08/2010/TT-BKHCN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp
- 8Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật bưu chính
- 9Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
- 10Luật xuất bản 2012
- 11Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật xuất bản
- 13Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in
- 15Thông tư 09/2014/TT-BTTTT về quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 16Luật Đầu tư 2014
- 17Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Xuất bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 19Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016
- 21Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 22Quyết định 3496/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang
- 23Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 24Quyết định 3585/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 25Quyết định 3569/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Cần Thơ
- 26Kế hoạch 36/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 27Quyết định 3030/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 28Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án đơn giản hóa quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Quyết định 2459/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 2459/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết