Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6548/KH-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
RÀ SOÁT QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
Tập trung rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC có liên quan trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước ở 3 cấp tỉnh, huyện, xã, nhất là những quy định hành chính, TTHC có liên quan tới người dân, doanh nghiệp.
Quá trình rà soát phải tiến hành đúng cách thức, tuân thủ phương pháp đánh giá theo quy định. Kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định, TTHC và văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ quy định hành chính, TTHC.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo sâu sát, quyết liệt công tác rà soát quy định, TTHC tại cơ quan, địa phương theo Kế hoạch này và kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan được giao chủ trì rà soát phải chủ động triển khai và phối hợp tốt với các đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện rà soát và tổng hợp báo cáo kết quả, đảm bảo tiến độ, chất lượng rà soát và mục tiêu đã được xác định tại Kế hoạch này.
Kịp thời động viên, khen thưởng đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định, TTHC. Kết quả rà soát quy định, TTHC là một trong các tiêu chí để đánh giá thi đua đối với các cơ quan, địa phương và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương.
1. Lập kế hoạch rà soát quy định, TTHC
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2020 của cơ quan, đơn vị (Mẫu: Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ). Trong kế hoạch, cần xác định cụ thể tên từng TTHC, nhóm TTHC theo danh mục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; đồng thời theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả rà soát và báo cáo về sở, ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà soát theo đúng quy định.
c) Các cơ quan, đơn vị gửi kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2020 về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) trước ngày 20/01/2020 để theo dõi, tổng hợp, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2020.
2. Tiến hành rà soát, đánh giá quy định, TTHC
a) Cách thức rà soát
- Thực hiện rà soát đánh giá TTHC, quy định có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 20, 23, 24, 25, 26, 27, 28 của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP và thực hiện các Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác nhằm thu thập thông tin, xác định tính khả thi của nội dung kiến nghị đơn giản hóa. Việc tổ chức lấy ý kiến có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
b) Kết quả rà soát quy định, TTHC
- Các biểu mẫu rà soát (Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT).
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, gồm: Nội dung, phương án đơn giản hóa TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC; lý do, chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
- Dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP): Do các sở, ban, ngành được giao chủ trì xây dựng.
3. Trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và thời gian báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã gửi về sở, ban, ngành liên quan theo quy định tại Kế hoạch này, đảm bảo tiến độ thời gian, chất lượng sản phẩm; đồng thời gửi báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC) để theo dõi, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính trước ngày 01/7/2020.
b) Cơ quan được giao chủ trì rà soát (sở, ban, ngành tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, địa phương có liên quan và chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá kết quả rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và lĩnh vực ngành quản lý (TTHC cấp huyện, cấp xã) và gửi báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 01/8/2020.
c) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra các biểu mẫu rà soát, bảng tổng hợp kết quả rà soát và góp ý để các cơ quan, đơn vị hoàn thiện trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. Thời gian thực hiện trước ngày 01/9/2020.
d) Trên cơ sở góp ý của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan được giao chủ trì rà soát hoàn thiện hồ sơ và dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ, ngành theo quy định. Thời gian trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa TTHC trước ngày 11/9/2020.
đ) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh gửi về Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương có liên quan theo quy định.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát
Có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, đánh giá quy định, TTHC; tổng hợp kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị có liên quan; đảm bảo các điều kiện cần thiết để hoàn thành việc rà soát theo đúng thời gian quy định và đáp ứng được mục tiêu đề ra.
2. UBND cấp huyện được giao chủ trì rà soát
Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc việc rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC của UBND cấp huyện và UBND cấp xã về sở, ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà soát theo đúng tiến độ thời gian, đảm bảo chất lượng nội dung kiến nghị đơn giản hóa TTHC, có đề xuất sáng kiến cải cách TTHC.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện; kiểm soát chất lượng, kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị. Trong trường hợp kết quả rà soát chưa đạt yêu cầu, không tiếp nhận, trả lại và đề nghị cơ quan, đơn vị rà soát bổ sung, hoàn thiện để đạt mục tiêu đề ra; đôn đốc, kiểm tra việc thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đạo thực hiện.
Hướng dẫn các cơ quan, địa phương được giao chủ trì rà soát xây dựng kinh phí rà soát theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi đảm bảo công tác CCHC và công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá chất lượng kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch này và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định TTHC, có sáng kiến cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh; đồng thời kiến nghị các hình thức xử lý đối với những cơ quan, đơn vị thực hiện không hoàn thành nhiệm vụ rà soát quy định, TTHC.
Trên đây là Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (Phòng KSTTHC-VP.UBND tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6548/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên/nhóm TTHC rà soát | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian kết thúc | Ghi chú |
I. Rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC của các cơ quan, ban, ngành tỉnh | |||||||
1 | Nhóm 02 TTHC: Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp | Hoạt động khoa học công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
Nhóm TTHC: 06 TTHC trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ | Sở hữu trí tuệ | ||||||
Nhóm TTHC: 07 TTHC trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | ||||||
2 | Nhóm TTHC: 10 TTHC trong lĩnh vực người có công | Người có công | Sở lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
Nhóm TTHC: 10 TTHC trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp | Giáo dục nghề nghiệp | ||||||
Nhóm TTHC: 06 TTHC trong lĩnh vực bảo trợ xã hội | Bảo trợ xã hội | ||||||
3 | Nhóm 04 TTHC: Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương; Cấp sửa đổi, bổ sung phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương; Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương; Cấp sửa đổi bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương. | Điện | Sở Công thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
TTHC: Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ | Vật liệu nổ, tiền chất nổ | ||||||
4 | Nhóm TTHC: 10 TTHC trong lĩnh vực hoạt động xây dựng | Hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
Nhóm 02 TTHC: Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản | Kinh doanh bất động sản | ||||||
5 | Nhóm TTHC: 17 TTHC trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về tổ chức phi chính phủ | Quản lý nhà nước về tổ chức phi chính phủ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
Nhóm 03 TTHC: Thẩm định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập; Thẩm định việc tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập; Thẩm định việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Quản lý nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập | ||||||
6 | Nhóm TTHC: 16 TTHC trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
Nhóm TTHC: 04 TTHC trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã | Thành lập và hoạt động của Liên hiệp hợp tác xã | ||||||
TTHC: Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại. | Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | ||||||
TTHC: Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất | Đấu thầu | ||||||
TTHC: Tiếp nhận dự án đầu tư sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và Tiếp nhận chương trình sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài. | Tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài | ||||||
TTHC: Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ | Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | ||||||
TTHC: Hỗ trợ trang thiết bị, văn phòng làm việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Hỗ trợ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã | ||||||
7 | Nhóm 02 TTHC: Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh; quyết định giá | Quản lý giá | Sở tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
8 | TTHC: Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu | Quản lý Xây dựng công trình | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
TTHC: Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi | Chăn nuôi | ||||||
Nhóm TTHC: 09 TTHC trong lĩnh vực trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | ||||||
Nhóm 02 TTHC: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES; Xác nhận bảng kê lâm sản | Lâm nghiệp | ||||||
Nhóm 03 TTHC: Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển do tổ chức, cá nhân Việt nam; Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác | Thủy sản | ||||||
TTHC: Công nhận Nghề truyền thống | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||
Nhóm 02 TTHC: Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản; cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản | Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | ||||||
9 | Nhóm TTHC: 21 TTHC trong lĩnh vực khám, chữa bệnh nhân đạo | Khám chữa bệnh | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
10 | Nhóm TTHC: 15 TTHC trong lĩnh vực đường thủy | Đường thủy | Sở Giao thông vận tải | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
Nhóm TTHC: 06 TTHC trong lĩnh vực đường bộ | Đường bộ | ||||||
TTHC: Cấp giấy chứng nhận, thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo | Đăng kiểm | ||||||
11 | TTHC: Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm | Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
TTHC: Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn | Bưu chính | ||||||
TTHC: Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh | Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử | ||||||
12 | Nhóm TTHC: 30 TTHC trong lĩnh vực Bổ trợ tư pháp | Bổ trợ tư pháp | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
13 | Nhóm TTHC: 15 TTHC trong lĩnh vực đất đai | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
Nhóm TTHC: 05 TTHC trong lĩnh vực môi trường | Môi trường | ||||||
Nhóm TTHC: 03 TTHC trong lĩnh vực tài nguyên nước | Tài nguyên nước | ||||||
Nhóm TTHC: 04 TTHC trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản | Tài nguyên khoáng sản | ||||||
14 | Nhóm TTHC: 03 TTHC trong lĩnh vực xử lý đơn, thư (cấp tỉnh, huyện, xã) | Xử lý đơn, thư | Thanh tra tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
| TTHC: Giải quyết tố cáo | Tố cáo | |||||
15 | TTHC: Xử lý đơn, thư | Xử lý đơn, thư | Văn phòng UBND tỉnh | Thanh tra tỉnh | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
16 | Nhóm TTHC: 07 TTHC trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
17 | Nhóm TTHC: 02 THHC trong lĩnh vực lao động | Lao động | Bản Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
18 | Nhóm TTHC: 20 TTHC trong lĩnh vực lữ hành nội địa | Lữ hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 7/2020 |
|
Nhóm TTHC: 08 TTHC trong lĩnh vực thể dục thể thao | Thể dục thể thao | ||||||
Nhóm TTHC: 03 TTHC trong lĩnh vực gia đình | Gia đình | ||||||
II. Rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC của UBND các huyện, thành phố | |||||||
1 | TTHC: Giải quyết tố cáo | Tố cáo | UBND huyện Mỏ Cày Nam | Thanh tra | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 | |
Nhóm TTHC: 17 TTHC trong lĩnh vực đất đai, môi trường (cấp huyện, cấp xã) | Đất đai, môi trường | Sở TN&MT | |||||
Nhóm TTHC: 20 TTHC trong lĩnh vực hộ tịch (cấp huyện, cấp xã) | Hộ tịch | Sở Tư Pháp | |||||
Nhóm TTHC: 09 TTHC trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | Lưu thông hàng hóa | Sở Công Thương | |||||
2 | Nhóm TTHC: 16 TTHC trong lĩnh vực hộ tịch | Hộ tịch | UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Sở Tư pháp | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
TTHC: Cấp phép xây dựng | Xây dựng | Sở Xây dựng | |||||
Nhóm TTHC: 30 TTHC trong lĩnh vực nội vụ (cấp huyện, cấp xã) | Nội vụ | Sở Nội vụ | |||||
3 | Nhóm TTHC: 20 TTHC trong lĩnh vực người có công (cấp huyện, cấp xã) | Người có công | UBND huyện Giồng Trôm | Sở LĐ-TB&XH | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
Nhóm TTHC: 03 TTHC liên thông đăng ký khai sinh; đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi | Tư pháp | Sở Tư pháp | |||||
Nhóm TTHC: 16 TTHC trong lĩnh vực hộ tịch | Hộ tịch | ||||||
Nhóm TTHC: 10 TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (cấp huyện, cấp xã) | Tài nguyên và môi trường | Sở TN&MT | |||||
4 | Nhóm TTHC: 10 TTHC trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội (cấp huyện, cấp xã) | Lao động - thương binh và xã hội | UBND huyện Bình Đại | Sở LĐ -TB&XH | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
Nhóm TTHC: 11 TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (cấp huyện, cấp xã) | Tài nguyên và môi trường | Sở TN&MT | |||||
Nhóm TTHC: 30 TTHC trong lĩnh vực nội vụ (cấp huyện, cấp xã) | Nội vụ | Sở Nội vụ | |||||
5 | Nhóm TTHC: 08 TTHC trong lĩnh vực công thương | Công thương | UBND huyện Châu Thành | Sở Công Thương | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
Nhóm TTHC: 10 TTHC trong lĩnh vực người có công | Người có công | Sở LĐ - TB&XH | |||||
Nhóm TTHC: 10 TTHC trong lĩnh vực bảo trợ xã hội | Bảo trợ xã hội | ||||||
Nhóm TTHC: 19 TTHC trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã | Thành lập và hoạt động của hợp tác xã | Sở KH&ĐT | |||||
6 | TTHC: Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường | Tài nguyên và môi trường | UBND Thành phố Bến tre | Sở TN&MT | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
TTHC: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện | Xây dựng | Sở Xây dựng | |||||
Nhóm TTHC: 20 TTHC trong lĩnh vực văn hóa - thể thao và du lịch (cấp huyện, cấp xã) | Văn hóa, thể thao và du lịch | Sở VH, TT&DL | |||||
Nhóm TTHC: 08 TTHC trong lĩnh vực nội vụ (cấp huyện, cấp xã) | Nội vụ | Sở Nội vụ | |||||
Nhóm TTHC: 16 TTHC trong lĩnh vực hộ tịch (cấp huyện, cấp xã) | Hộ tịch | Sở Tư Pháp | |||||
7 | Nhóm TTHC: 08 TTHC trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Giáo dục và đào tạo | UBND huyện Thạnh Phú | Sở GD&ĐT | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
Nhóm TTHC: 30 TTHC trong lĩnh vực bảo trợ xã hội (cấp huyện, cấp xã) | Bảo trợ xã hội | Sở LĐ - TB&XH | |||||
Nhóm TTHC: 19 TTHC trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã | Thành lập và hoạt động của hợp tác xã | Sở KH&ĐT | |||||
8 | Nhóm TTHC: 11 TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (cấp huyện, cấp xã) | Tài nguyên và môi trường | UBND huyện Chợ Lách | Sở TN&MT | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
Nhóm TTHC: 25 TTHC trong lĩnh vực tư pháp (cấp huyện, cấp xã) | Tư pháp | Sử Tư pháp | |||||
Nhóm TTHC: 20 TTHC trong lĩnh vực nội vụ (cấp huyện, cấp xã) | Nội vụ | Sở Nội vụ | |||||
9 | Nhóm TTHC: 07 TTHC trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Giáo dục và đào tạo | UBND huyện Ba Tri | Sở giáo dục và đào tạo | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
Nhóm TTHC: 12 TTHC trong lĩnh vực tư pháp (cấp huyện, cấp xã) | Tư pháp | Sở Tư pháp | |||||
Nhóm TTHC: 30 TTHC trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội (cấp huyện, cấp xã) | LĐ-TB&XH | Sở LĐ - TB&XH | |||||
1 | Nhóm TTHC: 266 TTHC trực tuyến cấp độ 3 | Các lĩnh vực | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2020 | Tháng 6/2020 |
|
2 | Nhóm TTHC: 117 TTHC trực tuyến cấp độ 4 |
- 1Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Tổ công tác rà soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Kế hoạch 269/KH-UBND về rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Tổ công tác rà soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh
- 4Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 269/KH-UBND về rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Kế hoạch 6548/KH-UBND năm 2019 về rà soát quy định hành chính, thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 6548/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra