- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9/2021/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 08 tháng 06 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá năm 2012 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNN ngày 17 tháng 03 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định khung giá rừng để định giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động liên quan đến khung giá rừng để định giá rừng.
Điều 2. Ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 3. Các trường hợp sử dụng khung giá rừng để định giá rừng
1. Trường hợp Nhà nước giao rừng, tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng; tính giá trị rừng khi thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng.
2. Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước.
3. Trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến rừng.
4. Trường hợp xác định thuê, phí và lệ phí liên quan đến rừng.
5. Trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Cách định khung giá rừng trong từng trường hợp nêu trên theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng.
Điều 4. Điều chỉnh khung giá rừng
Khung giá rừng được xem xét điều chỉnh trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu tháng (06) trở lên.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn sử dụng giá các loại rừng trong các trường hợp cụ thể như trên.
b) Hướng dẫn các đơn vị tổ chức, cá nhân về trình tự, thủ tục thực hiện cho thuê rừng, thu hồi rừng, tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện.
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi và điều chỉnh giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá trị của rừng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu và quản lý việc sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường, thu hồi rừng theo quy định hiện hành.
b) Theo dõi và hướng dẫn việc thu nộp ngân sách các khoản nghĩa vụ tài chính về rừng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng.
c) Theo dõi biến động giá cả chuyển nhượng, cho thuê rừng trên thị trường hoặc giá giao dịch về quyền sử dụng, quyền sở hữu các loại rừng trên thị trường để phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp gắn liền với việc giao rừng, cho thuê rừng.
4. Cục thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ thuê rừng gắn với thuê đất lâm nghiệp do các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định hiện hành.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Hạt Kiểm lâm huyện) chuyển đến theo đúng quy định về trình tự, thủ tục cho thuê rừng.
5. UBND các huyện, thành, thị
a) Chỉ đạo phòng chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện thẩm quyền về cho thuê rừng, quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2021. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 9/2021/QĐ-UBND ngày 08/06/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ)
Phụ lục 1. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Tân Sơn
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) | 420.855 | 592.534 | 420.855 | 592.534 |
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 234.954 | 415.440 | 234.954 | 415.440 |
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 123.370 | 232.688 | 123.370 | 232.688 |
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 50.334 | 120.171 | 50.334 | 120.171 |
|
|
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 82.024 | 153.727 | 82.024 | 153.727 |
|
|
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 50.465 | 79.383 | 50.465 | 79.383 |
|
|
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 35.577 | 62.267 | 35.577 | 62.267 |
|
|
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) | 517.824 | 721.484 | 517.824 | 721.484 |
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 279.298 | 511.560 | 279.298 | 511.560 |
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 144.825 | 275.494 | 144.825 | 275.494 |
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 78.320 | 138.703 | 78.320 | 138.703 |
|
|
| Ghi chú: Đối với diện tích 498,2 ha được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng thuộc Vườn Quốc gia Xuân Sơn được cộng thêm 228.000đ/ha vào giá rừng (ngoài giá trên) | ||||||
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 242.918 | 340.846 | 242.235 | 339.719 | 683 | 1.127 |
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 142.348 | 236.908 | 141.486 | 235.752 | 861 | 1.156 |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 56.369 | 132.158 | 55.730 | 131.061 | 638 | 1.097 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 95.093 | 164.647 | 94.155 | 163.437 | 937 | 1.210 |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 60.660 | 91.232 | 59.632 | 89.881 | 1.028 | 1.351 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 33.688 | 74.473 | 32.623 | 72.953 | 1.065 | 1.520 |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 238.943 | 328.455 | 237.824 | 325.097 | 1.119 | 3.358 |
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 129.646 | 232.793 | 128.739 | 230.320 | 907 | 2.472 |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 54.515 | 124.971 | 53.897 | 122.364 | 618 | 2.607 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 77.782 | 141.066 | 76.542 | 138.009 | 1.240 | 3.057 |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 64.460 | 74.399 | 62.501 | 71.731 | 1.959 | 2.667 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 32.550 | 71.109 | 30.447 | 68.617 | 2.103 | 2.492 |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Giổi_1998 | 279.492 | 319.047 | 10.788 | 14.780 | 264.712 | 308.259 |
1.2 | Giổi+Chò_1998 | 264.306 | 312.243 | 10.788 | 14.780 | 249.526 | 301.454 |
1.3 | Keo+Mỡ_2010 | 169.989 | 224.701 | 30.289 | 32.729 | 137.260 | 194.412 |
1.4 | Keo+Mỡ+Re_2011 | 158.130 | 226.572 | 28.387 | 30.374 | 127.756 | 198.185 |
1.5 | Keo+Mỡ+Re_2012 | 140.806 | 213.111 | 26.605 | 28.296 | 112.510 | 186.506 |
1.6 | Keo+Mỡ+Re_2013 | 145.789 | 192.434 | 24.934 | 26.349 | 119.440 | 167.500 |
1.7 | Keo+Mỡ+Re_2014 | 128.804 | 181.586 | 24.970 | 25.996 | 102.808 | 156.617 |
1.8 | Keo+Mỡ+Re_2015 | 118.555 | 169.290 | 23.402 | 24.063 | 94.492 | 145.888 |
1.9 | Mỡ+Re_2016 | 127.191 | 162.983 | 32.355 | 33.017 | 94.174 | 130.628 |
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Mỡ+Re |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Năm thứ nhất | 68.689 | 111.030 | 34.344 | 34.344 | 34.344 | 76.686 |
2.1.2 | Năm thứ hai | 94.464 | 131.835 | 47.232 | 47.232 | 47.232 | 84.603 |
2.1.3 | Năm thứ ba | 99.480 | 142.384 | 49.740 | 49.740 | 49.740 | 92.644 |
2.1.4 | Năm thứ tư | 100.120 | 150.869 | 50.060 | 50.060 | 50.060 | 100.809 |
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Keo_2011 | 141.138 | 182.529 | 28.387 | 30.374 | 110.764 | 154.142 |
1.2 | Keo_2012 | 132.793 | 171.807 | 26.605 | 28.167 | 104.626 | 145.202 |
1.3 | Keo_2013 | 123.470 | 161.301 | 24.934 | 26.098 | 97.372 | 136.367 |
1.4 | Keo_2014 | 128.723 | 160.124 | 60.068 | 61.483 | 67.240 | 100.056 |
1.5 | Keo_2015 | 122.957 | 156.422 | 58.039 | 59.065 | 63.892 | 98.384 |
1.6 | Mỡ_2016 | 111.906 | 148.985 | 32.355 | 33.017 | 78.889 | 116.630 |
1.7 | Mỡ+Quế_2016 | 112.814 | 173.283 | 49.645 | 50.306 | 62.508 | 123.639 |
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Mỡ |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Năm thứ nhất | 51.846 | 99.388 | 25.923 | 25.923 | 25.923 | 73.464 |
2.1.2 | Năm thứ hai | 66.424 | 114.131 | 33.212 | 33.212 | 33.212 | 80.919 |
2.1.3 | Năm thứ ba | 71.440 | 124.189 | 35.720 | 35.720 | 35.720 | 88.469 |
2.1.4 | Năm thứ tư | 72.080 | 132.155 | 36.040 | 36.040 | 36.040 | 96.115 |
2.2 | Quế |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Năm thứ nhất | 71.422 | 99.119 | 35.711 | 35.711 | 35.711 | 63.408 |
2.2.2 | Năm thứ hai | 91.780 | 117.233 | 45.890 | 45.890 | 45.890 | 71.343 |
2.2.3 | Năm thứ ba | 107.838 | 133.239 | 53.919 | 53.919 | 53.919 | 79.320 |
2.2.4 | Năm thứ tư | 115.712 | 145.196 | 57.856 | 57.856 | 57.856 | 87.340 |
2.3 | Keo |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Năm thứ nhất | 66.937 | 80.391 | 33.469 | 33.469 | 33.469 | 46.922 |
2.3.2 | Năm thứ hai | 88.660 | 97.838 | 44.330 | 44.330 | 44.330 | 53.508 |
2.3.3 | Năm thứ ba | 105.793 | 113.094 | 52.896 | 52.896 | 52.896 | 60.198 |
2.3.4 | Năm thứ tư | 114.194 | 124.088 | 57.097 | 57.097 | 57.097 | 66.990 |
Phụ lục 2. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Thanh Sơn
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) | 372.447 | 536.890 | 371.372 | 535.678 | 1.075 | 1.212 |
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 230.278 | 365.114 | 229.423 | 363.908 | 855 | 1.206 |
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 135.104 | 227.054 | 134.478 | 225.982 | 626 | 1.072 |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 75.270 | 129.826 | 74.663 | 128.717 | 607 | 1.110 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 78.705 | 142.440 | 77.646 | 141.175 | 1.059 | 1.265 |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 68.977 | 76.609 | 67.947 | 75.243 | 1.030 | 1.366 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 28.402 | 72.054 | 27.332 | 70.687 | 1.070 | 1.366 |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 40.973 | 61.079 | 40.353 | 59.788 | 619 | 1.291 |
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 243.722 | 345.714 | 242.557 | 342.930 | 1.165 | 2.784 |
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 106.817 | 158.941 | 105.972 | 156.264 | 845 | 2.677 |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 37.743 | 57.419 | 36.971 | 54.999 | 772 | 2.420 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 70.587 | 148.386 | 69.374 | 145.387 | 1.213 | 2.999 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 33.270 | 124.515 | 31.715 | 121.475 | 1.555 | 3.040 |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 108.524 | 216.345 | 107.961 | 215.043 | 562 | 1.303 |
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 35.136 | 104.201 | 34.577 | 102.939 | 559 | 1.261 |
B. Rừng trồng:
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Mỡ_2010 | 116.049 | 171.007 | 30.289 | 32.729 | 83.320 | 140.718 |
1.2 | Keo_2011 | 138.906 | 171.936 | 28.387 | 30.374 | 108.532 | 143.549 |
1.3 | Keo_2012 | 129.016 | 161.810 | 26.605 | 28.296 | 100.720 | 135.205 |
1.4 | Keo_2013 | 118.141 | 151.893 | 24.934 | 26.349 | 91.792 | 126.959 |
1.5 | Keo_2014 | 113.657 | 165.640 | 60.068 | 61.483 | 52.174 | 105.572 |
1.6 | Keo_2015 | 97.847 | 156.422 | 58.039 | 59.065 | 38.782 | 98.384 |
1.7 | Mỡ_2015 | 112.857 | 146.500 | 56.363 | 57.389 | 55.468 | 90.137 |
1.8 | Keo_2016 | 73.473 | 142.845 | 32.355 | 33.017 | 40.456 | 110.490 |
1.9 | Mỡ_2016 | 91.079 | 160.757 | 49.645 | 33.079 | 58.000 | 111.113 |
1.10 | Mỡ+Quế_2016 | 115.526 | 159.236 | 49.645 | 50.306 | 65.220 | 109.591 |
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Mỡ |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Năm thứ nhất | 51.846 | 99.388 | 25.923 | 25.923 | 25.923 | 73.464 |
2.1.2 | Năm thứ hai | 66.424 | 114.131 | 33.212 | 33.212 | 33.212 | 80.919 |
2.1.3 | Năm thứ ba | 71.440 | 124.189 | 35.720 | 35.720 | 35.720 | 88.469 |
2.1.4 | Năm thứ tư | 72.080 | 132.155 | 36.040 | 36.040 | 36.040 | 96.115 |
2.2 | Mỡ+Giổi |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Năm thứ nhất | 71.422 | 87.885 | 35.711 | 35.711 | 35.711 | 52.174 |
2.2.2 | Năm thứ hai | 91.780 | 104.606 | 45.890 | 45.890 | 45.890 | 58.716 |
2.2.3 | Năm thứ ba | 107.838 | 119.280 | 53.919 | 53.919 | 53.919 | 65.361 |
2.2.4 | Năm thứ tư | 115.712 | 129.964 | 57.856 | 57.856 | 57.856 | 72.108 |
3.1 | Keo+Giổi |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Năm thứ nhất | 66.937 | 104.851 | 33.469 | 33.469 | 33.469 | 71.382 |
3.1.2 | Năm thứ hai | 88.660 | 125.851 | 44.330 | 44.330 | 44.330 | 81.521 |
3.1.3 | Năm thứ ba | 105.793 | 145.054 | 52.896 | 52.896 | 52.896 | 92.158 |
3.1.4 | Năm thứ tư | 114.194 | 159.849 | 57.097 | 57.097 | 57.097 | 102.752 |
Phụ lục 3. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Yên Lập
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá quyền SD rừng | ||||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
| |
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 119.545 | 165.408 | 119.545 | 165.408 |
|
| |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 77.545 | 125.410 | 77.545 | 125.410 |
|
| |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
| |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
| |
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
| |
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 231.401 | 329.659 | 230.705 | 328.502 | 695 | 1.157 | |
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 128.358 | 224.546 | 127.788 | 223.454 | 570 | 1.092 | |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 61.175 | 122.956 | 60.551 | 121.864 | 624 | 1.092 | |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 107.967 | 154.657 | 107.095 | 153.427 | 872 | 1.231 | |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 45.786 | 103.626 | 44.793 | 102.291 | 993 | 1.335 | |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 35.583 | 99.820 | 34.544 | 98.311 | 1.038 | 1.509 | |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 29.364 | 67.497 | 28.937 | 65.590 | 427 | 1.906 | |
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
| |
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 93.891 | 147.628 | 93.069 | 144.993 | 822 | 2.634 | |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 50.058 | 80.175 | 49.325 | 77.715 | 734 | 2.459 | |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 119.102 | 155.622 | 118.054 | 152.715 | 1.048 | 2.907 | |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 30.453 | 115.926 | 29.073 | 112.895 | 1.381 | 3.030 | |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 28.172 | 105.028 | 26.638 | 102.028 | 1.534 | 3.000 | |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 46.772 | 68.549 | 46.255 | 67.090 | 516 | 1.459 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị tính: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Mỡ+Re_2016 | 122.342 | 158.332 | 50.267 | 50.929 | 71.413 | 108.065 |
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Bồ đề_2013 | 141.696 | 177.233 | 28.387 | 30.374 | 111.322 | 148.845 |
1.2 | Bồ đề_2015 | 128.329 | 168.058 | 26.605 | 28.167 | 100.162 | 141.453 |
1.3 | Keo_2010 | 119.006 | 158.949 | 24.934 | 26.098 | 92.908 | 134.015 |
1.4 | Keo_2011 | 104.715 | 183.757 | 24.934 | 26.098 | 78.617 | 158.823 |
1.5 | Keo_2012 | 117.182 | 159.658 | 24.934 | 26.098 | 91.084 | 134.724 |
1.6 | Keo_2013 | 128.723 | 154.608 | 60.068 | 61.483 | 67.240 | 94.539 |
1.7 | Quế_2013 | 122.447 | 165.946 | 60.068 | 61.483 | 60.964 | 105.878 |
1.8 | Mỡ+Trám+Re_2013 | 133.431 | 180.322 | 60.068 | 61.483 | 71.948 | 120.254 |
1.9 | Keo_2014 | 120.725 | 154.989 | 58.039 | 59.065 | 61.660 | 96.951 |
1.10 | Mỡ+Lát+Re_2014 | 93.561 | 144.765 | 32.355 | 33.017 | 60.544 | 112.410 |
1.11 | Quế+Trám+Re_2014 | 111.270 | 153.354 | 49.645 | 50.306 | 60.964 | 103.709 |
1.12 | Keo_2015 | 74.135 | 109.120 | 24.934 | 26.098 | 48.037 | 84.186 |
1.13 | Mỡ_2012 | 71.560 | 92.154 | 35.780 | 35.780 | 35.780 | 56.374 |
1.14 | Mỡ_2013 | 92.708 | 108.926 | 46.354 | 46.354 | 46.354 | 62.572 |
1.15 | Mỡ+Bồ đề+Keo_2013 | 108.984 | 123.512 | 54.492 | 54.492 | 54.492 | 69.021 |
1.16 | Mỡ+Re_1996 | 109.667 | 130.397 | 54.833 | 54.833 | 54.833 | 75.563 |
1.17 | Quế_2008 | 122.342 | 158.332 | 50.267 | 50.929 | 71.413 | 108.065 |
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lát+Lim+Mỡ |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Năm thứ nhất | 141.696 | 177.233 | 28.387 | 30.374 | 111.322 | 148.845 |
2.1.2 | Năm thứ hai | 128.329 | 168.058 | 26.605 | 28.167 | 100.162 | 141.453 |
2.1.3 | Năm thứ ba | 119.006 | 158.949 | 24.934 | 26.098 | 92.908 | 134.015 |
2.1.4 | Năm thứ tư | 104.715 | 183.757 | 24.934 | 26.098 | 78.617 | 158.823 |
2.2 | Mỡ+Lát+Quế |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Năm thứ nhất | 48.591 | 99.290 | 24.295 | 24.295 | 24.295 | 74.995 |
2.2.2 | Năm thứ hai | 62.253 | 114.085 | 31.126 | 31.126 | 31.126 | 82.959 |
2.2.3 | Năm thứ ba | 66.954 | 124.633 | 33.477 | 33.477 | 33.477 | 91.156 |
2.2.4 | Năm thứ tư | 67.637 | 133.249 | 33.818 | 33.818 | 33.818 | 99.430 |
2.3 | Quế+Lát |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Năm thứ nhất | 71.422 | 90.845 | 35.711 | 35.711 | 35.711 | 55.134 |
2.3.2 | Năm thứ hai | 91.780 | 107.974 | 45.890 | 45.890 | 45.890 | 62.084 |
2.3.3 | Năm thứ ba | 107.838 | 123.112 | 53.919 | 53.919 | 53.919 | 69.193 |
2.3.4 | Năm thứ tư | 115.712 | 134.125 | 57.856 | 57.856 | 57.856 | 76.269 |
Phụ lục 4. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Hạ Hòa
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá QSD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 40.212 | 91.190 | 40.212 | 91.190 |
|
|
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 37.050 | 89.870 | 37.050 | 89.870 |
|
|
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 107.429 | 166.756 | 106.491 | 165.512 | 938 | 1.245 |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 62.538 | 99.875 | 61.550 | 98.586 | 988 | 1.289 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 29.794 | 97.528 | 28.756 | 95.126 | 1.037 | 2.401 |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 83.186 | 160.576 | 82.139 | 157.668 | 1.048 | 2.907 |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 63.607 | 82.863 | 62.245 | 79.872 | 1.363 | 2.991 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 33.430 | 88.991 | 32.387 | 85.147 | 1.043 | 3.843 |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Mỡ+Lát |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Năm thứ nhất | 57.890 | 108.120 | 28.945 | 28.945 | 28.945 | 79.175 |
2.1.2 | Năm thứ hai | 88.751 | 131.693 | 44.375 | 44.375 | 44.375 | 87.318 |
2.1.3 | Năm thứ ba | 101.333 | 146.251 | 50.667 | 50.667 | 50.667 | 95.584 |
2.1.4 | Năm thứ tư | 101.973 | 154.961 | 50.987 | 50.987 | 50.987 | 103.974 |
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Keo_2011 | 139.129 | 175.909 | 28.387 | 30.374 | 108.755 | 147.521 |
1.2 | Keo_2012 | 132.458 | 165.559 | 26.605 | 28.167 | 104.291 | 138.954 |
1.3 | Keo_2013 | 125.144 | 155.421 | 24.934 | 26.098 | 99.046 | 130.487 |
1.4 | Keo_2014 | 131.517 | 171.156 | 60.068 | 61.483 | 70.034 | 111.088 |
1.5 | Keo_2015 | 120.262 | 164.513 | 58.039 | 59.065 | 61.198 | 106.474 |
1.6 | Keo_2016 | 92.445 | 142.845 | 32.355 | 33.017 | 59.428 | 110.490 |
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Cẩm Khê
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá QSD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 64.710 | 92.839 | 64.118 | 91.899 | 592 | 940 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 74.062 | 141.478 | 73.098 | 140.244 | 963 | 1.234 |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 55.674 | 71.420 | 54.642 | 70.030 | 1.032 | 1.390 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 29.655 | 69.735 | 28.523 | 68.290 | 1.132 | 1.445 |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 56.358 | 82.819 | 55.443 | 80.203 | 916 | 2.617 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 60.049 | 134.973 | 58.990 | 132.100 | 1.059 | 2.873 |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 46.362 | 58.225 | 45.176 | 55.207 | 1.187 | 3.018 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) | 32.060 | 75.575 | 30.828 | 72.556 | 1.231 | 3.019 |
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Mỡ+Re+Lát_2016 | 118.047 | 158.153 | 49.645 | 50.306 | 67.741 | 108.508 |
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 6. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Đoan Hùng
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá QSD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 56.431 | 83.133 | 55.836 | 82.285 | 595 | 848 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) | 83.581 | 134.847 | 82.675 | 133.572 | 906 | 1.275 |
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 47.605 | 82.320 | 46.582 | 80.999 | 1.022 | 1.321 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Sồi phảng_2008 | 221.948 | 255.731 | 34.484 | 37.618 | 184.330 | 221.247 |
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Dẻ đỏ |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Năm thứ nhất | 71.422 | 96.775 | 35.711 | 35.711 | 35.711 | 61.064 |
2.1.2 | Năm thứ hai | 91.780 | 114.926 | 45.890 | 45.890 | 45.890 | 69.036 |
2.1.3 | Năm thứ ba | 107.838 | 131.399 | 53.919 | 53.919 | 53.919 | 77.480 |
2.1.4 | Năm thứ tư | 115.712 | 173.115 | 57.856 | 57.856 | 57.856 | 115.259 |
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 7. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Phù Ninh
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Gíá QSD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 120.629 | 163.927 | 119.584 | 162.427 | 1.045 | 1.500 |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1 | Từ 5 năm trở lên |
|
|
|
|
|
|
1 | Thông+Keo+B.đàn_ 1978 | 120.132 | 153.735 | 12.282 | 19.970 | 100.162 | 141.453 |
2 | Dưới 5 năm |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 8. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Tam Nông
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá QSD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 114.456 | 155.209 | 113.461 | 153.773 | 995 | 1.436 |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 52.287 | 77.353 | 51.736 | 75.764 | 551 | 1.589 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Rừng nứa, tre, luống (10.000-30.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) | 54.582 | 75.235 | 53.816 | 73.771 | 767 | 1.464 |
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) | 80.449 | 124.465 | 79.251 | 122.438 | 1.198 | 2.027 |
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 9. Khung giá rừng trên địa bàn thành phố Việt Trì
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá QSD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) | 278.256 | 425.040 | 278.256 | 425.040 |
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 10. Khung giá rừng trên địa bàn huyện Thanh Thủy
A. Rừng tự nhiên:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loại rừng/trạng thái (m3/ha) | Khung giá rừng | Giá cây đứng | Giá QSD rừng | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
III | Rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng lá rộng thường xanh núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) | 118.222 | 156.661 | 117.334 | 154.127 | 888 | 2.534 |
1.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Rừng hỗn giao Gỗ-Nứa (40-80 m3; Nứa TB=10.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Rừng hỗn giao Nứa-Gỗ (10-39 m3; nứa TB=15.000 cây) |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Rừng nứa, tre, luồng (10.000-30.000 cây nứa) |
|
|
|
|
|
|
2 | Rừng lá rộng thường xanh núi đá |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng giàu (201-400 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rừng trung bình (101-200 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Rừng nghèo (51-100 m3) |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Rừng nghèo kiệt (10-50 m3) |
|
|
|
|
|
|
B. Rừng trồng:
Đơn vị: 1000 đồng/ha
TT | Loài cây_năm trồng | Khung giá rừng | Tổng chi phí đầu tư | Thu nhập dự kiến | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
II | Rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 47/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 47/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 9/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 9/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Nguyễn Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực