- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Thông tư 15/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 4Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1894/QĐ-UBND | TP. Bà Rịa, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 15/2013/TT-BTNMT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 3732/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2019 về việc ban hành danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Bản đồ khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương; thông báo và hướng dẫn UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định.
b) Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc khi cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, trình UBND tỉnh xem xét quyết định việc điều chỉnh Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh để phù hợp với thực tế.
c) Hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai, hướng dẫn thực hiện Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt; hàng năm tổng hợp, gửi báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tới Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 11.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất; lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký cho UBND cấp huyện trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. TIÊU CHÍ KHOANH VÙNG ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Tiêu chí 1. Khu vực có mực nước dưới đất đã bị hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; khu vực có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép;
Tiêu chí 2. Khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;
Tiêu chí 3. Khu vực nước dưới đất bị mặn và khu vực ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen nhau;
Tiêu chí 4. Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một 1km tới bãi rác, nghĩa trang;
Tiêu chí 5. Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn; khu/cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung.
II. DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT | Huyện/xã | Diện tích đăng ký khai thác nước dưới đất (km2) | Tiêu chí khoanh vùng đăng ký khai thác nước dưới đất |
I | Thành phố Vũng Tàu |
|
|
1 | Phường 1 | 0,5 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
2 | Phường 2 | 1,7 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 5 |
3 | Phường 3 | 0,8 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
4 | Phường 4 | 0,8 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
5 | Phường Thắng Nhì | 0,6 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
6 | Phường 7 | 1,6 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
7 | Phường 8 | 2,0 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 5 |
8 | Phường 9 | 3,3 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 5 |
9 | Phường 10 | 4,1 | Tiêu chí: 2, 3, 5 |
10 | Phường 11 | 10,6 | Tiêu chí: 2, 3, 4, 5 |
11 | Phường 12 | 37,6 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
12 | Phường Thắng Nhất | 8,6 | Tiêu chí: 2, 3, 5 |
13 | Phường Rạch Dừa | 6,1 | Tiêu chí: 2, 3, 4, 5 |
14 | Phường Thắng Tam | 2,6 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 5 |
15 | Phường Nguyễn An Ninh | 4,9 | Tiêu chí: 2, 3, 5 |
16 | Xã Long Sơn | 49,8 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
II | Thành phố Bà Rịa |
|
|
1 | Phường Kim Dinh | 16,6 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 5 |
2 | Phường Long Hương | 13,3 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
3 | Phường Long Tâm | 3,6 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
4 | Phường Long Toàn | 3,0 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
5 | Phường Phước Hiệp | 1,0 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 5 |
6 | Phường Phước Hưng | 3,0 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
7 | Phường Phước Nguyên | 2,5 | Tiêu chí: 1, 2, 4, 5 |
8 | Phường Phước Trung | 6,2 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 5 |
9 | Xã Hòa Long | 15,0 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
10 | Xã Long Phước | 16,2 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
11 | Xã Tân Hưng | 6,8 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
III | Huyện Châu Đức |
|
|
1 | Thị trấn Ngãi Giao | 13,8 | Tiêu chí: 5 |
2 | Xã Bàu Chinh | 20,6 | Tiêu chí: 4, 5 |
3 | Xã Bình Ba | 31,2 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
4 | Xã Bình Giã | 18,0 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
5 | Xã Bình Trung | 18,1 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
6 | Xã Cù Bị | 47,5 | Tiêu chí: 4, 5 |
7 | Xã Đá Bạc | 43,5 | Tiêu chí: 1, 5 |
8 | Xã Kim Long | 22,2 | Tiêu chí: 4, 5 |
9 | Xã Láng Lớn | 21,6 | Tiêu chí: 5 |
10 | Xã Nghĩa Thành | 21,8 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
11 | Xã Quảng Thành | 30,1 | Tiêu chí: 4, 5 |
12 | Xã Sơn Bình | 19,9 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
13 | Xã Suối Nghệ | 21,5 | Tiêu chí: 1, 5 |
14 | Xã Suối Rao | 31,4 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
15 | Xã Xà Bang | 37,1 | Tiêu chí: 4, 5 |
16 | Xã Xuân Sơn | 16,1 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
IV | Huyện Long Điền |
|
|
1 | Thị trấn Long Điền | 14,2 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
2 | Thị trấn Long Hải | 7,2 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
3 | Xã An Ngãi | 14,0 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
4 | Xã An Nhứt | 5,9 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
5 | Xã Phước Hưng | 5,6 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
6 | Xã Phước Tỉnh | 5,5 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
7 | Xã Tam Phước | 4,5 | Tiêu chí: 1, 5 |
V | Thị xã Phú Mỹ |
|
|
1 | Phường Phú Mỹ | 28,9 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
2 | Phường Hắc Dịch | 31,6 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
3 | Phường Mỹ Xuân | 37,5 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
4 | Phường Phước Hòa | 42,3 | Tiêu chí: 2, 3, 4, 5 |
5 | Phường Tân Phước | 24,3 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
6 | Xã Châu Pha | 17,3 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
7 | Xã Sông Xoài | 29,2 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
8 | Xã Tân Hải | 15,4 | Tiêu chí: 2, 3, 4, 5 |
9 | Xã Tân Hòa | 15,1 | Tiêu chí: 2, 3, 4, 5 |
10 | Xã Tóc Tiên | 11,3 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
VI | Huyện Xuyên Mộc |
|
|
1 | Thị trấn Phước Bửu | 9,1 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
2 | Xã Bàu Lâm | 30,9 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
3 | Xã Bình Châu | 56,9 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
4 | Xã Bông Trang | 19,2 | Tiêu chí: 1, 3, 4, 5 |
5 | Xã Bưng Riềng | 29,0 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
6 | Xã Hòa Bình | 26,1 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
7 | Xã Hòa Hiệp | 91,1 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
8 | Xã Hòa Hội | 64,4 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
9 | Xã Hòa Hưng | 15,2 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
10 | Xã Phước Tân | 25,7 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
11 | Xã Tân Lâm | 70,6 | Tiêu chí: 1, 5 |
12 | Xã Phước Thuận | 42,2 | Tiêu chí: 1, 2, 4, 5 |
13 | Xã Xuyên Mộc | 17,8 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
VII | Huyện Đất Đỏ |
|
|
1 | Thị trấn Đất Đỏ | 22,4 | Tiêu chí: 1, 2, 4, 5 |
2 | Thị trấn Phước Hải | 9,2 | Tiêu chí: 1, 3, 5 |
3 | Xã Phước Long Thọ | 35,6 | Tiêu chí: 1, 2, 5 |
4 | Xã Long Tân | 29,5 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
5 | Xã Láng Dài | 32,7 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
6 | Xã Lộc An | 17,8 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
7 | Xã Phước Hội | 18,7 | Tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 |
8 | Xã Long Mỹ | 9,0 | Tiêu chí: 1, 2, 4, 5 |
VIII | Huyện Côn Đảo | 75,4 | Tiêu chí: 1, 4, 5 |
- 1Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh và bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Danh mục Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề cương Dự án “Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
- 6Quyết định 4151/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Thông tư 15/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 4Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh và bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Danh mục Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề cương Dự án “Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
- 11Quyết định 4151/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 1894/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực